Trang Chính

  Dược Vị

  Toa Thuốc

  Diễn Đàn

  Đăng Nhập

  Đăng Ký

Diễn đàn >> Kiến Thức YHCT >> CÁC BÀI HỌC THUỘC L̉NG CỦA ĐÔNG Y

<< Đăng Chủ Đề Mới >>
CÁC BÀI HỌC THUỘC L̉NG CỦA ĐÔNG Y - posted by quangthong02 (Hội Viên)
on November , 17 2012
Thân chào các bạn!
Trong bài học này, các bạn chia đều bài học ra làm sáng, trưa, tối. Đây là những bài học đ̣i hỏi thuộc ḷng, nhưng chắc chắn nếu không học qua thơ th́ khó mà thuộc hết. Các bạn cố gắng mỗi ngày phải đầu tư một ít thời gian, không ngừng nghỉ, để về sau các bạn trở thành một thầy thuốc giỏi. Nếu học thuộc ḷng các bài thơ và ca phú dưới đây, sau này kết hợp với lư luận lâm sàng tốt, chắc chắc các bạn sẽ trở thành những thầy thuốc giỏi.
Bài thơ về tính dược đă được tôi khảo sát, tập hợp từ những tài liệu uy tín, nên tôi chắc chắn với các bạn rằng bản phân loại thuốc trong bài thơ này hoàn toàn chính xác và đầy đủ nhất.Thơ tôi làm tuy dở, nhưng v́ để phù hợp với cách ghi nhớ các vị thuốc tôi đă phá luật lấy ư làm chính, mong các bạn thông cảm.
Bảng tính dược được tôi trích ra từ bài "Dược Tính Ca Quát Tứ Bách Vị Diễn Ca" của Cung Đ́nh Hiền. Tôi xếp các vị lại theo đúng bài thơ bảng phân loại thuốc, những vị nào không c̣n dùng th́ tôi bỏ ra (v́ không cần thiết), những vị nào không có th́ tôi thêm vào cho đủ (tôi làm thơ chữ Hán không hay, nếu ai phát hiện chỗ nào sai hoặc dở th́ xin bổ xung. Đó là v́ cái chung vậy).
Ở phần bài thơ đầu tiên, tôi sẽ có phần giải thích bên dưới, phần này các bạn chỉ dùng khi không hiểu rơ ư thơ, không cần phải học phần này.
Ở phần dược tính ca quát, các bạn cứ đọc cho thuộc, dù không hiểu. Sau này, ứng dụng trên lâm sàng th́ tự nhiên nó buộc phải xuất hiện khi các bạn cần.
Ở phần châm cứu, tôi cũng đă có chú thích. Các bạn đọc phần chú thích để hiểu ư thơ, không cần phải học thuộc.
Về sau này, tôi sẽ chỉnh lư dần các bài cho phù hợp với các bạn trẻ.
C̣n phần mạch học tôi vẫn chưa soạn xong. Xin khất lại lần sau.
Các phần sau này các bạn cần phải học tiếp là: Dược vị chính đặc trị cho mỗi bệnh. Dược vị chính vào các tạng phủ. Dược vị dẫn thuốc vào tạng phủ và kinh lạc...
Nếu các bài này các bạn không học thuộc th́ các bài sau này các bạn cũng sẽ không giải quyết được.

BÀI HỌC BUỔI SÁNG

TÍNH DƯỢC QUY NẠP

Tân ôn giải biểu ma quế chi
Kinh giới tử tô bạch chỉ cảo
Tế tân tân di thương nhĩ tử
Hương nhu sinh khương thông bạch tuy (hồ tuy)
Khương hoạt pḥng phong giải biểu toàn.


Tân lương giải biểu Bạc hà cúc
Ngưu bàng màn kinh phù b́nh tiếp
Thiền thoái sài thăng cát căn(thanh) hao
Đạm đậu mộc tặc tán phong cường.


Khu phong hàn thấp độc hoạt uy
Xuyên ô mộc qua ô tiêu xà
Tàm sa tầm cốt thân cân thảo
Tùng tiết hải phong thanh phong đằng.


Khu phong thấp nhiệt tần giao ấy
Pḥng kỷ tang chi hy thiêm thảo
Ngô đồng xuyên sơn ty qua lạc


Khư thấp cường cân ngũ gia b́
Kư sinh cẩu tích thiên niên kiện


Thanh nhiệt giải độc kim ngân hoa
Bồ công liên kiều ngư tinh thảo
xạ can mă xỉ bạch hoa xà (thiệt thảo)
Thất diệp hùng đởm đại thanh diệp
trạch lan thanh đại xuyên tâm liên
Lam căn quán chúng xuyên phá thạch
Tử hoa (địa đinh) dă cúc trọng lâu đồng
Quyền sâm lậu lô thổ phục linh
Đậu căn mă bột bại tương thảo
Đầu ông nha đởm (tử) cẩm đăng lung
Biên liên từ cô bạch liễm tầm
Lục đậu thanh nhiệt lại lợi thủy.


Thanh nhiệt tả hoả thạch cao cường
Chi tử hạ khô trúc diệp lô (căn)
Quyết minh cốc tinh thanh tương tử
Tri mẫu hàn thủy (thạch) thiên hoa phấn
Đạm trúc áp chích mật mông hoa

Thanh nhiệt táo thấp cầm liên bá
Long đởm khổ sâm tần (b́) bạch tiên (b́)


Thanh nhiệt lương huyết tê giác hiệu
Sinh địa mẫu đơn xích (thược) huyền sâm


Thanh hư nhiệt địa cốt b́
Thanh hao bạch liễm ngân sài hồ
Hồ hoàng liên thoái thấp lại thanh hư.


Hàn hạ đại hoàng hữu công cao
Mang tiêu lô hội phan tả diệp


Nhuận hạ hữu tam tối nhuận trường
Hoả ma uất lư tùng tử nhân


Nhiệt hạ ba đậu kinh đại kích
Cam (toại) nguyên thương lục khiên ngưu tử


Hoá thấp dược thương truật hoắc( hương)
Hậu phác bội lan thảo đậu khấu
Đậu khấu sa nhân thảo quả đồng


Lợi thuỷ tiêu thũng phục trư linh
Ư dĩ trạch tả đông qua b́
Ngọc mễ tu hương gia b́ tiếp
Trạch tất lâu cô tề thái hồ (lô)


Lợi niệu thông lâm xa tiền tử
Hoạt thạch mộc thông hải kim sa
Thông thảo cù mạch đông quỳ tử
Biển súc địa phu đăng tâm thảo
Thạch vi tỳ giải hiệu thậm minh


Lợi thấp thoái hoàng nhân trần xảo
Kim tiền (thảo) hổ trượng địa nhĩ thảo
Trân châu (thảo - diệp hạ châu) thùy bồn (thảo) kê cốt thảo


Ôn lư trừ hàn cao lương khương
Can khương hồ tiêu ngô thù du
Thảo quả ngải cứu tiểu đại hồi
Đinh hương tất bát tất trừng già


Hồi dương cứu nghịch kiêm ôn lư
Nhục quế phụ tử hiệu như thần


Hành khí giải uất thanh mộc hương
Hương phụ sa nhân ô dược kư
Thanh b́ đàn hương xuyên luyện tử
Trần b́ mộc hương dữ hương duyên
Giới tử cam tùng mân côi hoa
Phật thủ vị ấy công hiệu đồng


Phá khí giáng nghịch đại phúc b́
Hậu phác trầm hương thị đế tuỳ
Chỉ thực chỉ xác phân hiệu dụng
thượng xác hạ thực minh minh hiệu


Tiêu thực sơn tra kê nội kim
Cốc nha mạch nha thần khúc tại
Lai bặc a nguỳ kê thỉ đằng.


Khu trùng dược dụng sử quân tử
khổ luyện b́ hạt sắt binh lang
nam qua tử lôi hoàn tiên hạc thảo
phỉ tử vu di công hiệu liền


Lương huyết chỉ huyết trắc bá diệp
Tiểu kế đại kế trữ ma căn
Địa du hoè hoa bạch mao căn


Hoá ứ chỉ huyết hoa từ thạch
Tam thất thiến thảo bồ (hoàng) giáng hương


Thâu liễm chỉ huyết tiên hạc thảo
Bạch cập ngẫu tiết huyết dư thán
Tử châu tông lư thâu liễm cường


Ôn kinh chỉ huyết ngải bào khương
Tái gia nhất vị táo tâm thổ (phục long can)


Hoạt huyết chỉ huyết ngũ linh chi
Xuyên khung huyền hồ tịnh một dược
uất kim khương hoàng đồng nhũ hương


Hoạt huyết điều kinh ích mẫu thảo
Đan sâm hồng hoa nguyệt quư hoa
Đào nhân trạch lan lăng tiêu hoa
Vương bất lưu hành tịnh ngưu tất
Kê huyết đằng thư cân hoạt lạc



Hoạt huyết liệu thương thổ miết trùng
Mă tiền tô mộc tự nhiên đồng
Cốt toái huyết kiệt nhi trà tiếp
Lưu kư nô kiêm hoá ứ tiêu đạo


Phá huyết tiêu trưng xuyên sơn giáp
Nga truật tam lăng đồng công dụng
Manh trùng ban miêu thủy điệt cường


Ôn hoá hàn đàm bạch giới tử
Bán hạ tạo giác thiên nam tinh
bạch tiền bạch phụ tuyền phúc hoa


Thanh hoá nhiệt đàm thiên trúc hoàng
Trúc lịch côn bố qua lâu nhân
Trúc nhự triết bối xuyên bối mẫu
Tiền hồ cát cánh bàn đại hải
Hải tảo hải phù (thạch) hải cáp xác
Thanh mông thạch hợp với ngoă lăng (tử).


Ôn phế chỉ khái khổ hạnh nhân
Bách bộ tử uyển khoản đông hoa


Thanh phế chỉ khái tang bạch b́
Bạch quả tô tử la hán quả
Tỳ bà diệp dữ mă đâu linh
Đ́nh lịch lợi thủy tả phế suyễn


B́nh suyễn chỉ khái dă hữu tam
Địa long ma hoàng mạn đà la


Trọng trấn an thần long cốt sỉ
Hổ phách từ thạch cộng châu sa



Dưỡng tâm an thần toan táo nhân
Liên tâm viễn chí bá tử nhân
Linh chi (thủ) ô đằng hợp hoan hoa


B́nh ức can dương thạch quyết minh
Mẫu lệ hợp cùng trân châu mẫu
(đại) Giả thạch tiềm dương thích tật lê


Tức phong chỉ kinh linh dương giác
Ngưu hoàng trân châu bạch cương tàm
Câu đằng hợp với địa long
Ngô công toàn yết thiên ma tịnh hành


Khai khiếu dược xạ hương băng phiến
Tô hợp hương tịnh thạch xương bồ


Bổ khí nhân sâm tây dương sâm
Đảng sâm hoàng kỳ thái tử sâm
Bạch truật sơn dược bạch biển đậu
Cam thảo đại táo giảo cổ lam
Di đường phong mật đồng bổ khí


Bổ dương lộc nhung tử hà xa
Tiên mao đỗ trọng dâm dương hoắc
Tục đoạn ba kích nhục thung dung
Toả dương phá cố ích trí nhân
Cáp giới thỏ ty sa uyển tử
Đông trùng hạ thảo hạch đào nhân
Hồ lô ba cửu thái tử
Dương khởi hải mă tử thạch anh
Hải cẩu thận noăn dương bổ tủy


Bổ huyết đương quy thục địa (bạch) thược
A giao thủ ô long nhăn nhục


Bổ âm bách hợp bắc sa sâm
Mạch môn thiên môn nam sa sâm
Thạch hộc ngọc trúc minh đảng sâm
Hoàng tinh câu kỷ mặc hạn liên
Quy bản miết giáp nữ trinh tử
Tang thầm công tỉ hắc chi ma


Cố biểu chỉ hăn phù tiểu mạch
Ma hoàng căn nhu đạo căn tu


Liễm phế sáp trường ngũ bội tử
Ngũ vị ô mai cù mạch xác
Kha tử nhục khấu thạch lựu b́
Xích thạch chi tịnh vũ dư lương


Cố tinh súc niệu chỉ đới dược
Sơn thù liên tử tang phiêu tiêu
khiếm thực xuân b́ phúc bồn tử
kim anh tử tịnh kê quan hoa
Hải phiêu (tiêu) thâu thấp thích vị b́


Dũng thổ dược thường sơn qua đế
Đởm phàn dũng thổ trị đàm diên


Công độc sát trùng chỉ dưỡng dược
Hùng hoàng lưu hoàng xà sàng tử
Thiềm tô chương năo mộc miết tử
Bạch phàn phong pḥng đại hách kiêm


Bài độc hoá hủ sinh cơ dược
Khinh phấn tỳ thạch diên đơn bằng (sa)


Giải thích phần tính dược quy nạp:

THUỐC PHÁT TÁN

TÂN ÔN GIẢI BIỂU
Ma hoàng, Quế chi, Kinh giới, Tử tô, Bạch chỉ, Cảo bản, Tế tân, Tân di, Thương nhĩ tử, Hương nhu, Sinh khương, Thông bạch, Hồ tuy, khương hoạt, pḥng phong, Sanh liễu, nga bất thực thảo.

TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU
Bạc hà, Cúc hoa, Ngưu bàng tử, Màn kinh tử, Phù b́nh, Thiền thoái, Sài hồ, Thăng ma, Cát căn, Thanh hao, Đạm đậu xị, mộc tặc.

THUỐC KHU PHONG THẤP

KHU PHONG HÀN THẤP
Độc hoạt, Uy linh tiên, Xuyên ô, ô tiêu xà, mộc qua, tàm sa, thân cân thảo, tầm cốt phong, tùng tiết, hải phong đằng, thanh phong đằng.

KHU PHONG THẤP NHIỆT
Tần giao, Pḥng kỷ, Tang chi, Hy thiêm thảo, Xú ngô đồng, Hải đồng b́, Lạc thạch đằng, Lôi công thằng, lăo hạc thảo, xuyên sơn giáp, ty qua lạc.

KHU PHONG THẤP CƯỜNG CÂN CỐT
Ngũ gia b́, Tang kư sinh, Cẩu tích, Thiên niên kiện,

THUỐC THANH NHIỆT

THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC
Kim ngân hoa, Bồ công anh, ngư tinh thảo, liên kiều, xạ can, mă xỉ hiện, bạch hoa xà thiệt thảo, thất diệp nhất chi hoa, hùng đởm, trạch lan, đại thanh diệp, thanh đại, xuyên phá thạch, xuyên tâm liên, bản lam căn, quán chúng, tử hoa địa đinh, dă cúc hoa, Trọng lâu, quyền sâm, lậu lô, thổ phục linh, bại tương thảo, sơn đậu căn, mă bột, cẩm đăng lung, bạch đầu ông, nha đởm tử, bán biên liên, sơn từ cô, bạch liễm, lục đậu.

THANH NHIỆT TẢ HOẢ
Thạch cao, chi tử, hạ khô thảo, trúc diệp, lô căn, quyết minh tử, cốc tinh thảo, thanh tương tử, tri mẫu, hàn thủy thạch, thiên hoa phấn, đạm trúc diệp, áp chích thảo, mật mông hoa.

THANH NHIỆT TÁO THẤP
Hoàng liên, Hoàng cầm, Hoàng bá, long đởm, khổ sâm, Tần b́, bạch tiên b́.

THANH NHIỆT LƯƠNG HUYẾT
Tê giác, Sinh địa, mẫu đơn b́, xích thược, huyền sâm.

THANH HƯ NHIỆT
Thanh hao, bạch liễm, địa cốt b́, ngân sài hồ, hồ hoàng liên.

THUỐC TẢ HẠ

HÀN HẠ
Đại hoàng, Mang tiêu, lô hội, phan tả diệp.

NHUẬN HẠ
Hoả ma nhân, uất lư nhân, tùng tử nhân.

NHIỆT HẠ
Ba đậu, cam toại, kinh đại kích, nguyên hoa, thương lục, khiên ngưu tử.

THUỐC HOÁ THẤP
Hoắc hương, bội lan, thương truật, hậu phác, sa nhân, đậu khấu, thảo đậu khấu, thảo quả.

THUỐC LỢI THUỶ THẤM THẤP

LỢI THỦY TIÊU THŨNG
Phục linh, ư dĩ nhân, trư linh, trạch tả, đông qua b́, ngọc mễ tu, hồ lô, hương gia b́, trạch tất, lâu cô, tề thái.

LỢI NIỆU THÔNG LÂM
Xa tiền tử, Hoạt thạch, mộc thông, Thông thảo, Cù mạch, Biển súc, Địa phu tử, Hải kim sa, thạch vi, đông quỳ tử, đăng tâm thảo, tỳ giải.

LỢI THẤP THOÁI HOÀNG
Nhân trần, kim tiền thảo, hổ trượng, địa nhĩ thảo, thuỳ bồn thảo, kê cốt thảo, trân châu thảo.

THUỐC ÔN LƯ

ÔN LƯ TRỪ HÀN
Can khương, Hồ tiêu, Thảo quả, Ngải cứu, Tiểu hồi, cao lương khương, đại hồi, ngô thù du, Đinh hương, tất bát, Tất trừng già.

HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH
Phụ tử, Nhục quế.

THUỐC LƯ KHÍ

HÀNH KHÍ GIẢI UẤT
Hương phụ, Ô dược, Sa nhân, Trần b́, Thanh b́, mộc hương, đàn hương, xuyên luyện tử, Thanh mộc hương, phật thủ, hương duyên, mân côi hoa, giới tử, cam tùng.

PHÁ KHÍ GIÁNG NGHỊCH
Chỉ thực, Chỉ xác, Hậu Phác, Đại phúc b́, Thị đế, Trầm hương.

THUỐC TIÊU THỰC
Sơn tra, kê nội kim, mạch nha, cốc nha, thần khúc, lai bặc tử, kê thỉ đằng, a nguỳ.


THUỐC KHU TRÙNG
Sử quân tử, Khổ luyện b́, Binh lang, Nam qua tử, hạc nha thảo (tiên hạc thảo, long nha thảo), lôi hoàn, hạc sắt, phỉ tử, vu di.

THUỐC CHỈ HUYẾT

LƯƠNG HUYẾT CHỈ HUYẾT
Tiểu kế, Đại kế, Địa du, Hoè hoa, Trắc bá diệp, Bạch mao căn, Trữ ma căn, Dương đế.

HOÁ Ứ CHỈ HUYẾT
Tam thất, Thiến thảo, Bồ hoàng, Hoa từ thạch, giáng hương

THÂU LIỄM CHỈ HUYẾT
Bạch cập, Tiên hạc thảo, Tử châu, Tông lư thán, Huyết dư thán, Ngẫu tiết.

ÔN KINH CHỈ HUYẾT
Ngải diệp, Bào khương, Táo tâm thổ.


THUỐC HOẠT HUYẾT HOÁ Ứ

HOẠT HUYẾT CHỈ HUYẾT
Xuyên khung, Huyền hồ sách, Uất kim, Khương hoàng, Nhũ hương, Một dược, Ngũ linh chi.

HOẠT HUYẾT ĐIỀU KINH
Đan sâm, Hồng hoa, Đào nhân, Ích mẫu thảo, Trạch lan, Ngưu tất, Kê huyết đằng, Vương bất lưu hành, Nguyệt quư hoa, Lăng tiêu hoa.

HOẠT HUYẾT LIỆU THƯƠNG
Thổ miết trùng, Mă tiền tử, Tự nhiên đồng, Tô mộc, Cốt toái bổ, Huyết kiệt, Nhi trà, Lưu kư nô.

PHÁ HUYẾT TIÊU TRƯNG
Nga truật, Tam lăng, Thủy điệt, Manh trùng, Ban miêu, Xuyên sơn giáp.


THUỐC HOÁ ĐÀM CHỈ KHÁI B̀NH SUYỄN

ÔN HOÁ HÀN ĐÀM
Bán hạ, Bạch giới tử, Tạo giác, Thiên nam tinh, bạch phụ tử, tuyền phúc hoa, bạch tiền.

THANH HOÁ NHIỆT ĐÀM
Thiên trúc hoàng, Trúc lịch, côn bố, Trúc nhự, qua lâu nhân, Xuyên bối mẫu, triết bối mẫu, Tiền hồ, Cát cánh, Bàn đại hải, hải tảo, Côn bố, Hải cáp xác, Hải phù thạch, Ngoă lăng tử, Mông thạch.

THUỐC CHỈ KHÁI

ÔN PHẾ CHỈ KHÁI
Khổ hạnh nhân, bách bộ, Tử uyển, Khoản đông hoa.

THANH PHẾ CHỈ KHÁI
Tang bạch b́, Bạch quả, Tỳ bà diệp, Mă đâu linh, Tô tử, Đ́nh lịch tử, Bạch quả, La hán quả.

B̀NH SUYỄN CHỈ KHÁI
Ma hoàng, Mạn đà la, Địa long.

THUỐC AN THẦN

TRỌNG TRẤN AN THẦN
Chu sa, Hổ phách, Từ thạch, Long cốt.

DƯỠNG TÂM AN THẦN
Toan táo nhân, Bá tử nhân, Lạc tiên, Viễn chí, Liên tâm, linh chi, Thủ ô đằng, hợp hoan hoa.

THUỐC B̀NH CAN TỨC PHONG

B̀NH ỨC CAN DƯƠNG
Thạch quyết minh, Trân châu mẫu, Mẫu lệ, Đại giả thạch, Thích tật lê.

TỨC PHONG CHỈ KINH
Linh dương giác, ngưu hoàng, trân châu, câu đằng, thiên ma, địa long, toàn yết, ngô công, cương tàm.


THUỐC KHAI KHIẾU
Xạ hương, Băng phiến, Tô hợp hương, thạch xương bồ.

THUỐC BỔ HƯ

BỔ KHÍ
Nhân sâm, tây dương sâm, đảng sâm, Thái tử sâm, Hoàng kỳ, bạch truật, Sơn dược, Bạch biển đậu, Cam thảo, Đại táo, Giảo cổ lam, Di đường, Phong mật.

BỔ DƯƠNG
Lộc nhung, Tử hà xa, Dâm dương hoắc, Ba kích thiên, Tiên mao, Đỗ trọng, Tục đoạn, Nhục thung dung, Toả dương, Bổ cốt chi, Ích trí nhân, Thỏ ty tử, Sa uyển tử, Cáp giới, Hạch đào nhân, Đông trùng hạ thảo, Hồ lô ba, cửu thái tử, Dương khởi thạch, tử thạch anh, Hải cẩu thận, Hải mă.


BỔ HUYẾT
Đương quy, Thục địa hoàng, Bạch thược, A Giao, Hà thủ ô, Long nhăn.


BỔ ÂM
Bắc sa sâm, Nam sa sâm, Bách hợp, Mạch môn, Thiên Môn, Thạch hộc, Ngọc trúc, Hoàng tinh, minh đảng sâm, Câu kỷ tử, Mặc hạn liên, Nữ trinh tử, Tang thầm, hắc chi ma, Quy bản, Miết giáp.

THUỐC THÂU SÁP

CỐ BIỂU CHỈ HĂN
Ma hoàng căn, Phù tiểu mạch, Nhu đạo căn tu.

LIỄM PHẾ SÁP TRƯỜNG
Ngũ vị, Ô mai, Ngũ bội tử, Cù mạch xác, kha tử, Thạch lựu b́, Nhục đậu khấu, Xích thạch chi, Vũ dư lương.


CỐ TINH SÚC NIỆU CHỈ ĐỚI
Sơn thù, Phúc bồn tử, Tang phiêu tiêu, Kim anh tử, Hải phiêu tiêu, Liên tử, Khiếm thực, Thích vị b́, Xuân b́, Kê quan hoa.

THUỐC DŨNG THỔ
Thường sơn, Qua đế, Đởm phàn.

THUỐC CÔNG ĐỘC SÁT TRÙNG CHỈ DƯỠNG
Hùng hoàng, Lưu hoàng, Bạch phàn, Xà Sàng tử, Thiềm tô, Chương năo, Mộc miết tử, Phong pḥng, Đại hách.

BÀI ĐỘC HOÁ HỦ SINH CƠ
Khinh phấn, Tỳ thạch, Diên đơn, Bằng sa.




BÀI HỌC BUỔI TRƯA

DƯỢC TÍNH CA QUÁT
葯性歌訣

诸药之性,各有其功,温凉寒热,补泻宣通。
Chư dược chi tính, các hữu kỳ công, ôn lương hàn nhiệt, bổ tả tuyên thông
君臣佐使,运用于衷,相反畏恶,立见吉凶。
Quân thần tá sứ, vận dụng ư trúng, tương phản uư ố, lập kiến cát hung
麻黄味辛,解表出汗,身热头痛,风寒发散。
Ma hoàng vị tân, giải biểu xuất hăn, thân nhiệt đầu thống, phong hàn phát tán
桂枝小梗,横行手臂,止汗舒筋,治手足痹。
Quế chi tiểu ngạnh, hoành hành thủ tư, chỉ hăn thư cân, trị thủ túc tư
荆芥味辛,能清头目,表汗祛风,治疮消瘀。
Kinh giới vị tân, năng thanh đầu mục, biểu hăn khư phong, trị sang tiêu ứ
紫苏叶辛,风寒发表,梗下诸气,消除胀满。
Tử tô diệp tân, phong hàn phát biểu, ngạnh hạ chư khí, tiêu trừ trướng măn
白芷辛温,阳明头痛,风热瘙痒,排脓通用。
Bạch chỉ tân ôn, dương minh đầu thống, phong nhiệt táo dưỡng, bài nùng thông dụng
藁本气温,除头巅顶,寒湿可去,风邪可屏。
Cảo bản khí ôn, trừ đầu điên đỉnh, hàn thấp khả khứ, phong tà khả b́nh
细辛辛温,少阴头痛,利窍通关,风湿皆用。
Tế tân tân ôn, thiếu âm đầu thống, lợi khiếu thông quan, phong thấp giai dụng
辛夷味辛,鼻塞流涕,香臭不闻,通窍之剂。
Tân di vị tân, tỵ tắc lưu thế, hương xú bất văn, thông khiếu chi tễ
苍耳子苦,疥癣细疮,驱风湿痹,瘙痒堪尝。
Thương nhĩ tử khổ, giới tiển tế sang, khu phong thấp tư, táo dưỡng kham thường
香薷味辛,伤暑便涩,霍乱水肿,除烦解热。
Hương nhu vị tân, thương thử tiện sáp, hoắc loạn thủy thũng, trừ phiền giải nhiệt
生姜性温,通畅神明,痰嗽呕吐,开胃极灵。
Sinh khương tính ôn, thông sướng thần minh, đàm thấu ẩu thổ, khai vị cực linh.
葱白辛温,发表出汗,伤寒头痛,肿痛皆散。
Thông bạch tân ôn, phát biểu xuất hăn, thương hàn đầu thống, thũng thống giai tán.
胡荽味辛,上止头痛,内消谷食,痘疹发生。
Hồ tuy vị tân, thượng chỉ đầu thống, nội tiêu cốc thực, đậu chẩn phát sinh
柽柳味辛,發表透疹,袪風除濕,痹症風疹
Sanh liễu vị tân, phát biểu thấu chẩn, khư phong trừ thấp, tư chứng phong chẩn
羌活微温,祛风除湿,身痛头疼,疏筋活络。
Khương hoạt vi ôn, khư phong trừ thấp, thân thống đầu đông, sơ cân hoạt lạc
防风甘温,能除头晕,骨节痹痛,诸风口噤。
Pḥng phong cam ôn, năng trừ đầu vậng, cốt tiết tư thống, chư phong khẩu cấm
薄荷味辛,最清头目,祛风化痰,骨蒸宜服。
Bạc hà vị tân, tối thanh đầu mục, khư phong hoá đàm, cốt chưng nghi phục
牛蒡辛寒, 风热疏散, 宣肺透疹, 解毒利咽
Ngưu bàng tân ôn, phong nhiệt sơ tán, tuyên phế thấu chẩn, giải độc lợi yết.
菊花味甘,除热祛风,头晕目赤,收泪殊功。
Cúc hoa vị cam, trừ nhiệt khư phong, đầu vậng mục xích, thu lệ thù công
鼠粘子辛,能除疮毒,阴疹风热,咽痛可逐。
Thử niêm tử tân, năng trừ sang độc, âm chẩn phong nhiệt, yết thống khả trục
蔓荆子苦,头痛能医,拘挛湿痹,泪眼可除。
Màn kinh tử khổ, đầu thống năng y, câu luyến thấp tư, lệ nhăn khả trừ
浮萍全草, 發汗解表, 透疹止痹, 利水腫消
Phù b́nh toàn thảo, phát hăn giải biểu, thấu chẩn chỉ tư, lợi thủy thũng tiêu
蝉蜕甘平,消风定惊,杀疳除热,退翳侵睛。
Thiền thoái cam b́nh, tiêu phong định kinh, sát cam trừ nhiệt, thoái ế xâm t́nh
桑叶經霜, 疏散力强, 清肺润燥,平降肝阳.
Tang diệp kinh sương, sơ tán lực cường, thanh phế nhuận táo, bình giáng can dương.
柴胡味苦,能泻肝火,寒热往来,疟疾均可。
Sài hồ vị khổ, năng tả can hoả, hàn nhiệt văng lai, ngược tật quân khả
升麻性寒,清胃解毒,升提下陷,牙痛可逐。
Thăng ma tính hàn, thanh vị giải độc, thăng đề hạ hăm, nha thống khả trục
葛根味苦,祛风发散,温疟往来,止渴解酒。
Cát căn vị khổ, khư phong phát tán, ôn ngược văng lai, chi khát giải tửu
淡豆豉寒,能除懊恼,伤寒头痛,兼理瘴气。
Đạm đậu xị hàn, năng trừ áo năo, thương hàn đầu thống, kiêm lư chướng khí
木贼味甘,祛风退翳,能止月经,更消积聚。
Mộc tặc vị cam, khư phong thoái ế, năng chỉ nguyệt kinh, cánh tiêu tích tụ
独活甘苦,颈项难舒,两足湿痹,诸风能除。
Độc hoạt cam khổ, cảnh hạng nan thư, lưỡng túc thấp tư, chư phong năng trừ
川乌大热,搜风入骨,湿痹寒疼,破积之物。
Xuyên ô đại nhiệt, sưu phong nhập cốt, thấp tư hàn đông, phá tích chi vật
木瓜味酸,湿肿脚气,霍乱转筋,足膝无力。
Mộc qua vị toan, thấp thũng cước khi, hoắc loạn chuyển cân, túc tất vô lực
烏蛇甘平, 蕲蛇功同, 袪風通絡, 止搐定惊
Ô xà cam b́nh, trảm xà công đồng, khư phong thông lạc, chỉ súc định kinh
蚕砂性温,湿痹瘾疹,瘫风肠鸣,消渴可饮。
Tàm sa tính ôn, thấp tư ẩn chẩn, than phong trường minh, tiêu khát khả ẩm
尋骨風平, 活絡通經, 袪風除濕,風濕傷痛
Tầm cốt phong b́nh, hoạt lạc thông kinh, khư phong trừ thấp, phong thấp thương thống
伸筋草苦, 風濕并除, 活絡舒筋, 痹証跌仆
Thân cân thảo khổ, phong thấp tịnh trừ, hoạt lạc thư cân, tư chứng trật phó
松節苦溫,通絡舒筋,袪風除濕,止痛療損
Tùng tiết khổ ôn, thông lạc thư cân, khư phong trừ thấp, chỉ thống liệu tổn
風寒濕痹,關節痛甚,轉筋拘攣,跌仆傷損
Phong hàn thấp tư, quan tiết thống thậm, chuyển cân câu luyến, trật phó thương tổn
藤名海風, 活絡通經, 風袪濕除, 傷損痹痛
đằng danh hải phong, hoạt lạc thông kinh, phong khư thấp trừ, thương tổn tư thống
路路通平, 通絡袪風, 利水下乳,止痹有功
Lộ Lộ thông b́nh, thông lạc khư phong, lợi thuỷ hạ nhũ, chỉ tư hữu công
秦艽微寒,除湿荣筋,肢节风痛,下血骨蒸。
Tần giao vi hàn, trừ thấp vinh cân, chi tiết phong thống, hạ huyêt cốt chưng
防己气寒,风湿脚痛,热积膀胱,消痈散肿。
Pḥng kỷ khí hàn, phong thấp cước thống, nhiệt tích bàng quang, tiêu ung tán thũng
桑枝消腫, 通絡袪風,肩臂攣痛, 腳氣水腫
Tang chi tiêu thũng, thông lạc khư phong, kiên tư luyến thống, cước khí thuỷ thũng
稀莶草苦,追风除湿,聪耳明目,乌须黑发。
Hy thiêm thảo khổ, truy phong trừ thấp, thông nhĩ minh mục, ô tu hắc phát
威灵苦温,腰膝冷痛,消痰痃癖,风湿皆用。
Uy linh khổ ôn, yêu tất lănh thống, tiêu đàm huyền phích, phong thấp giai dụng
臭梧桐涼, 平降肝陽, 袪風除濕, 通絡效良
Xú ngô đồng lương, b́nh giáng can dương, khư phong trừ thấp, thông lạc hiệu lương
穿山甲毒,痔癖恶疮,吹奶肿痛,通经排脓。
Xuyên sơn giáp độc, trĩ phích ác sang, suy năi thũng thống, thông kinh bài nùng
絲瓜絡平, 通絡袪風, 解表化痰, 以通為用
Ty qua lạc b́nh, thông lạc khư phong, giải biểu hoá đàm, dĩ thông vi dụng
海桐袪風, 通絡止痛, 剎虫止痒, 疥癬有功
Hải đồng khư phong, thông lạc chỉ thống, sát trùng chỉ dưỡng, giới tiển hữu công
痹痛拘急, 胸痹心痛, 肝鬱脅脹, 乳癰腫痛
Tư thống câu cấp, hung tư tâm thống, can uất hiếp trướng, nhũ ung thũng thống
五加皮寒,祛痛风痹,健步坚筋,益精止沥。
Ngũ gia b́ hàn, khư thống phong tư, kiện bộ kiên cân, ích tinh chỉ lịch
桑上寄生,风湿腰痛,安胎止崩,疮疡亦用。
Tang thượng kư sinh, phong thấp yêu thống, an thai chỉ băng, sang dương diệc dụng
狗脊味甘,酒蒸入剂,腰背膝痛,风寒湿痹。
Cẩu tích vị cam, tửu chưng nhập tễ, yêu bối tất thống, phong hàn thấp tư
千年健苦,痹証麻木,袪風除濕,強筋壯骨
Thiên niên kiện khổ, tư chứng ma mộc, khư phong trừ thấp, cường cân tráng cốt
金银花甘,疗痈无对,未成则散,已成则溃。
Kim ngân hoa cam, liệu ung vô đối, vị thành tất tán, dĩ thành tắc hối
蒲公英苦,溃坚消肿,结核能除,食毒堪用。
Bồ công anh khổ, hối kiên tiêu thũng, kết hạch năng trừ, thực độc kham dụng
连翘苦寒,能消痈毒,气聚血凝,湿热堪逐。
Liên kiều khổ hàn, năng tiêu ung độc, khí tụ huyết ngưng, thấp nhiệt kham trục
魚腥草腥主入肺經利水通淋解表排膿
Ngư tinh thảo tinh, chủ nhập phế kinh, lợi thủy thông lâm, giải biểu bài nùng
肺熱咳嗽肺癰吐膿熱毒瘡瘍瀉痢淋症
Phế nhiệt khái thấu, phế ung thổ nùng, nhiệt độc sang dương, tả lỵ lâm chứng
射干味苦,逐瘀通经,喉痹口臭,痈毒堪任。
Xạ can vị khổ, trục ứ thông kinh, hầu tư khẩu xú, ung độc kham nhâm
马齿苋寒,青盲白翳,利便杀虫,症痈咸治。
Mă xỉ hiện hàn, thanh manh bạch ế, lợi tiện sát trùng, trưng ung hàm trị
蛇舌草苦, 青熱解毒, 利濕通淋,瘡淋瘍毒
Xà thiệt thảo khổ, thanh nhiệt giải độc, lợi thấp thông lâm, sang lâm dương độc
熊胆味苦,热蒸黄疸,恶疮虫痔,五疳惊痫。
Hùng đởm vị khổ, nhiệt chưng hoàng đản, ác sang trùng trĩ, ngũ cam kinh giản
大青气寒,伤寒热毒,黄汗黄疸,时疫宜服。
Đại thanh khí hàn, thương hàn nhiệt độc, hoàng hăn hoàng đản, thời dịch nghi phục
泽兰甘苦,痈肿能消,打扑伤损,肢体虚浮。
Trạch lan cam khổ, ung thũng năng tiêu, đă phó thương tổn, chi thể hư phù
青黛咸寒,能平肝木,惊痫疳痢,兼除热毒。
Thanh đại hàm hàn, năng b́nh can mộc, kinh giản cam lỵ, kiêm trừ nhiệt độc
穿心蓮苦, 清熱解毒, 燥濕消腫, 內服外敷
Xuyên tâm liên khổ, thanh nhiệt giải độc, táo thấp tiêu thũng, nội phục ngoại phu
板藍根苦, 清熱解毒, 涼血利咽, 散結為主
Bản lam căn khổ, thanh nhiệt giải độc, lương huyết lợi yết, tán kết vi chủ
外感風熱, 溫病之初, 咽痛喉痹, 痄腮瘟毒
Ngoại cảm phong nhiệt, ôn bệnh chi sơ, yết thống hầu tư, chá tai ôn độc
貫眾苦寒, 氣血兩清, 涼血止血, 解毒剎虫
Quán chúng khổ hàn, khí huyết lưỡng thanh, lương huyết chỉ huyết, giải độc sát trùng
感冒發斑, 便血崩中, 血熱吐衄, 虫積腹痛
Cảm mạo phát ban, tiện huyết băng trung, huyết nhiệt thổ nục, trùng tích phúc thống.
地丁清熱, 解毒散結, 可解蛇毒, 兼清肝火
Địa đinh thanh nhiệt, giải độc tán kết, khả giải xà độc, kiêm thanh can hoả
野菊味苦, 清熱解毒, 咽痛目赤, 癰腫疔毒
Dă hoa vị khổ, thanh nhiệt giải độc, yết thống mục xích, ung thũng đinh độc
拳參涼清, 解毒消癰, 涼血止痢, 鎮肝息風
Quyền sâm lương thanh, giải độc tiêu thũng, lương huyết chỉ lỵ, trấn can tức phong
漏芦性温,祛恶疮毒,补血排脓,生肌长肉。
Lậu lô tính ôn, khư ác sang độc, bổ huyết bài nùng, sinh cơ trưởng nhục
紅土茯苓,甘淡性平, 解毒除濕, 關節利通
Hồng thổ phục linh, cam đạm tính b́nh, giải độc trừ thấp, quan tiết lợi thông
山豆根苦,疗咽肿痛,敷蛇虫伤,可救急用。
Sơn đậu căn khổ, liệu yết thũng thống, phu xà trùng thương, khả cứu cấp dụng
馬勃辛平, 清泄肺經, 解毒止血, 利咽止痛
Mă bột tân b́nh, thanh tiết phế kinh, giải độc chỉ huyết, lợi yết chỉ thống
敗醬消癰, 解毒棑膿, 破血行瘀, 通經止痛
Bại tương tiêu ung, giải độc bài nùng, phá huyết hành ứ, thông kinh chỉ thống
腸癰腹痛, 肺癰吐膿, 產后瘀阻, 瘡毒癰腫
trường ung phúc thống, phế ung thổ nùng, sản hậu ứ trở, sang độc ung thũng
白头翁寒,散症逐血,瘿疬(癧)疮疝,止痛百节。
Bạch đầu ông hàn, tán trưng trục huyết, anh lịch sang sán, chỉ thống bách tiết
鴉膽子苦, 清熱解毒, 治痢截瘧, 贅疣蝕腐
Nha đảm tử khổ, thanh nhiệt giải độc, trị lỵ tiệt ngược, chuế vưu thực hủ
半邊蓮草, 解毒效好, 甘寒清熱, 水利腫消
Bán biên liên thảo, giải độc hiệu hảo, cam hàn thanh nhiệt, thủy lợi thũng tiêu
慈菰辛苦,疔肿痈疽,恶疮瘾疹,蛇虺并施。
Từ cô tân khổ, đinh thũng ung thư, ác sang ẩn chẩn chẩn, xà huỷ tịnh thi
白蔹微寒,儿疟惊痫,女阴肿痛,痫疔可啖。
Bạch liễm vi hàn, nhi ngược kinh giản, nư âm thũng thống, giản đinh khả đạm
绿豆气寒,能解百毒,止渴除烦,诸热可服。
Lục đậu khí hàn, năng giải bách độc, chỉ khát trừ phiền, chư nhiệt khả phục
石膏大寒,滑能利窍,解渴除烦,湿热可疗。
Thạch cao đại hàn, hoạt năng lợi khiếu, giải khát trừ phiền, thấp nhiệt khả liệu
栀子性寒,解郁除烦,吐衄胃热,火降小便。
Chi tử tính hàn, giải uất trừ phiền, thổ nục vị nhiệt, hoả giáng tiểu tiện
夏枯草苦,瘰疬瘿瘤,破症散结,湿痹能瘳。
Hạ khô thảo khổ, loa lịch anh lựu, phá trưng tán kết, thấp tư năng sưu
竹叶味甘,退热安眠,化痰定喘,止渴消烦。
Trúc diệp vị cam, thoái nhiệt an miên, hoá đàm định suyễn, chỉ khát tiêu phiền
决明子甘,能祛肝热,目痛收泪,仍止鼻血。
Quyết minh tử cam. Năng khư can nhiệt, mục thống thâu lệ, nhưng chỉ tỵ huyết
谷精草辛,牙齿风痛,口疮咽痹,眼翳通用。
Cốc tinh thảo tân, nha xỉ phong thống, khẩu sang yết tư, nhăn ế thông dụng
青葙子苦,肝脏热毒,爆发赤瘴,青盲可服。
Thanh tương tử khổ, can tạng nhiệt độc, bạo phát xích chướng, thanh manh khả phục
知母味苦,热渴能除,骨蒸有汗,痰咳皆舒。
Tri mẫu vị khổ, nhiệt khát năng trừ, cốt chưng hữu hăn, đàm khái giai thư
天花粉寒,止渴祛烦,排脓消毒,善除热痰。
Thiên hoa phấn hàn, chỉ khát khư phiền, bài nùng tiêu độc, thiện trừ nhiệt đàm
淡竹甘寒, 清心陰煩, 滲濕泄熱, 通利小便
Đạm trúc cam hàn, thanh tâm âm phiền, sấm thấp tiết nhiệt, thông lợi tiểu tiện
鴨跖葯用, 熱毒雙清, 清熱通淋, 利水消腫
Áp chích dược dụng, nhiệt độc song thanh, thanh nhiệt thông lâm, lợi thủy tiêu thũng
密蒙花甘,主能明目,虚翳青盲,服之速效。
Mật mông hoa cam, chủ năng minh mục, hư ế thanh manh, phục chi tốc hiệu
黄芩苦寒,枯泻肺火,子清大肠,湿热皆可。
Hoàng cầm khổ hàn, khô tả phế hoả, tử thanh đại tràng, thấp nhiệt giai khả
黄连味苦,泻心除痞,清热明眸,厚肠止痢。
Hoàng liên vị khổ, tả tâm trừ bĩ, thanh nhiệt minh mâu, hậu trường chỉ lỵ
黄柏苦寒,降火滋阴,骨蒸湿热,下血堪任。
Hoàng bá khổ hàn, giáng hoả tư âm, cốt chưng thấp nhiệt, hạ huyết kham nhâm
龙胆苦寒,疗眼赤痛,下焦湿肿,肝经热烦。
Long đởm khổ hàn, liệu nhăn xích thống, hạ tiêu thấp thũng, can kinh nhiệt phiền
苦参味苦,痈肿疮疥,下血肠风,眉脱赤癞。
Khổ sâm vị khổ, ung thũng sang giới, hạ huyết trường phong, mi thoát xích lại
秦皮苦寒, 燥濕止痢,澀腸解毒,明目退翳
Tần b́ khổ hàn, táo thấp chỉ lỵ, sáp trường giải độc, minh mục thoái ế
濕熱帶下, 瀉痢里急, 目赤腫痛, 角膜生翳
Thấp nhiệt đới hạ, tả lỵ lư cấp, mục xích thũng thống, giác mạc sinh ế
犀角酸寒,化毒辟邪,解热止血,消肿毒蛇。
Tê giác toan hàn, hoá độc tịch tà, giải nhiệt chỉ huyết, tiêu thũng độc xà
生地微寒,能消温热,骨蒸烦劳,养阴凉血。
Sinh địa vi hàn, năng tiêu ôn nhiệt, cốt chưng phiền lao, dưỡng âm lương huyết
牡丹苦寒,破血通经,血分有热,无汗骨蒸。
Mẫu lệ khổ hàn, phá huyết thông kinh, huyết phận hữu nhiệt, vô hăn cốt chưng
赤芍酸寒,能泻能散,破血通经,产后勿犯。
Xích thược toan hàn, năng tả năng tán, phá huyết thông kinh, sản hậu vật phạm
玄参苦寒,清无根火,消肿骨蒸,补肾亦可。
Huyền sâm khổ hàn, thanh vô căn hoả, tiêu thũng cốt chưng, bổ thận diệt khả
地骨皮寒,解肌退热,有汗骨蒸,强阴凉血。
Địa cốt b́ hàn, giải cơ thoái nhiệt, hữu hăn cốt chưng, cường âm lương huyết
青蒿气寒,童便熬膏,虚寒盗汗,除骨蒸劳。
Thanh hao khí hàn, đồng tiện ngao cao, hư hàn đạo hăn, trừ cốt chưng lao
銀柴胡寒, 退熱力專, 陰虛發熱, 小儿發疳
Ngân sài hồ hàn, thoái nhiệt lực chuyên, âm hư phát nhiệt, tiệu nhi phát cam
胡黄连苦,治劳骨蒸,小儿疳痢,盗汗虚惊。
Hồ hoàng liên khổ, trị lao cốt chưng, tiểu nhi cam lỵ, đạo hăn hư kinh
大黃苦寒, 瀉熱通便, 涼血解毒, 瘀血能散
Đại hoàng khổ hàn, tả nhiệt thông tiện, lương huyết giải độc, ứ huyết năng tán
實熱便秘, 吐衄血鮮, 癰疽經閉, 瀉痢黃疸
Thực nhiệt tiện bí, thổ nục huyết tiên, ung thư kinh bế, tả lỵ hoàng đản
芒硝味鹹, 瀉熱通便, 清火消腫,潤燥軟堅
Mang tiêu vị hàm, tả nhiệt thông tiện, thanh hoả tiêu thũng, táo nhuận nhuyễn kiên
芦荟气寒,杀虫消疳,癫痫惊搐,服之立安。
Lô hội khí hàn, sát trùng tiêu cam, điên giản kinh súc, phục chi lập an
番瀉寒降, 泄熱利腸, 清熱通便, 行水消脹
Phan tả hàn giáng, tiết nhiệt lợi trường, thanh nhiệt thông tiện, hành thủy tiêu thũng
熱結便秘, 腹水臌脹, 單用泡服, 保君安康
Nhiệt kết tiện bí, phúc thủy cổ trướng, đơn dụng bào phục, bảo quân an khang
麻仁效奇, 潤燥補虛, 下不傷正, 虛實皆宜
Ma nhân hiệu kỳ, nhuận táo bổ hư, hạ bất thương chính, hư thực giai nghi
郁李仁酸,破血润燥,消肿利便,关格通导。
Uất lư nhân toan, phá huyết nhuận táo, tiêu thũng lợi tiện, quan cách thông đạo
巴豆辛热,除胃寒积,破症消痰,大能通利。
Ba đậu tân nhiệt, trừ vị hàn tích, phá trưng tiêu đàm, đại năng thông lợi
甘遂甘寒,破症消痰,面浮蛊胀,利水能安。
Cam toại cam hàn, phá trưng tiêu đàm, diện phù cổ trướng, lợi thuỷ năng an
大戟甘寒,消水利便,腹胀症坚,其功瞑眩。
Đại kích cam hàn, tieu thủy lợi tiện, phúc trướng trưng kiên, kỳ công miễn huyễn
芫花寒苦,能消胀蛊,利水泻湿,止咳痰吐。
Nguyên hoa hàn khổ, năng tiêu trướng cổ, lợi thủy tả thấp, chỉ khái đàm thổ
商陆辛甘,赤白各异,赤者消风,白利水气。
Thương lục tân cam, xích bạch các dị, xích giả tiêu phong, bạch lợi thuỷ khí
牵牛苦寒,利水消肿,蛊胀痃癖,散滞除壅。
Khiên ngưu khổ hàn, lợi thủy tiêu thũng, cổ trướng huyền phích, tán trệ trừ ủng
葶苈辛苦,利水消肿,痰嗽症瘕,治喘肺痈。
Đ́nh lịch tân khổ, lợi thuỷ tiêu thũngm, đạm khái trưng hà, trị suyễn phế ung
苍术甘温,健脾燥湿,发汗宽中,更去瘴翳。
Thương truật cam ôn, kiện tỳ táo thấp, phát hăn khoan hung, cánh khứ chướng ế.
藿香辛温,能止呕吐,发散风寒,霍乱为主。
Hoắc hương tân ôn, năng chỉ ẩu thổ, phát tán phong hàn, hoắc loạn vi chủ
厚扑除滿, 燥濕化痰, 行氣消積, 降逆平喘
Hậu phác trừ măn, táo thấp hoá đàm, hành khí tiêu tích, giáng nghịch b́nh suyễn
佩籣芳殊, 化濕解暑, 暑濕表症, 濕濁中阻
Bội lan phương thù, hoá thấp giải thử, thử thấp biểu chứng, thấp trọc trung trở
草寇辛温,治寒犯胃,作痛呕吐,不食能食。
Thảo khấu tân ôn, trị hàn phạm vị, tác thống ẩu thổ, bất thực năng thực
白蔻辛温,能去瘴翳,益气调元,止呕和胃。
Bạch khấu tân ôn, năng khứ chướng ế, ích khí điều nguyên, chỉ ẩu hoà vị
砂仁辛溫, 化濕行氣, 溫中止嘔, 止瀉安胎
Sa nhân tân ôn, hoá thấp hành khí, ôn trung chỉ ẩu, chỉ tả an thai
草果辛散, 燥濕袪寒, 芳香辟穢, 截瘧除痰
Thảo quả tân tán, táo thấp khư hàn, phương hương tịch uế, tiệt ngược trừ đàm
茯苓补心,善镇惊悸,恍惚健忘,兼除恚怒。
Phục linh bổ tâm, thiện trấn kinh quư, hoảng hốt kiện vong, kiêm trừ khuể nộ
猪苓味淡,利水通淋,消肿除湿,多服损肾。
Trư linh vị đạm, lợi thủy thông lâm, tiêu thũng trừ thấp, đa phục tổn thận
薏苡味甘,专除湿痹,筋节拘挛,肺痈肺痿。
Ư dĩ vị cam, chuyên trừ thấp tư, cân tiết câu luyến, phế ung phế nuy
泽泻苦寒,消肿止渴,除湿通淋,阴汗自遏。
Trạch tả khổ hàn, tiêu thũng chỉ khát, trừ thấp thông lâm, âm hăn tự át
冬瓜皮用, 利水消腫, 瓜仁清肺, 化痰排膿
Đông qua b́ dụng, lợi thủy tiêu thũng, qua nhân thanh phế, hoá đàm bài nùng
玉米須平, 利水消腫, 除濕退黃, 取效重用
Ngọc mễ tu b́nh, lợi thủy tiêu thũng, trừ thấp thoái hoàng, thủ hiệu trọng dụng
澤漆生用利水力雄化痰止咳散結消腫
Trạch tất sinh dụng, lợi thủy lực hùng, hoá đàm chỉ khái, tán kết tiêu thũng
蝼蛄味咸,治十水肿,上下左右,效不旋踵。
Lâu cô vị hàm, trị thập thủy thũng, thượng hạ tả hữu, hiệu bất tuyền chủng
薺菜甘涼, 利水厚腸, 止渴止痢, 止血亦涼
Tề thái cam lương, lợi thủy hậu trường, chỉ khát chỉ lỵ, chỉ huyết diệc lương
葫蘆葯用, 利水消腫, 腹水腳氣, 面目浮腫
Hồ lô dược dụng, lợi thủy tiêu thũng, phúc thủy cước khí, diện mục phù thũng
车前子寒,溺涩眼赤,小便能通,大便能实
Xa tiền tử hàn, niệu sáp nhăn xích, tiểu tiện năng thông, đại tiện năng thực
活石效真, 利水通淋, 清解暑熱, 斂瘡可信
Hoạt thạch hiệu chân, lợi thủy thông lâm, thanh giải thử nhiệt, liễm sang khả tín
木通性寒,小肠热闭,利窍通经,最能导滞。
Mộc thông tính hàn, tiều trường nhiệt bế, lợi khiếu thông kinh, tối năng đạo trệ
海金沙好, 通淋利尿, 砂石諸淋, 濕熱腫消
Hải kim sa hảo, thông lâm lợi niệu, sa thạch chư lâm, thấp nhiệt thũng tiêu
通草味甘,善治膀胱,消痈散肿,能医乳房。
Thông thảo vị cam, thiện trị bàng quang, tiêu ung tán thũng, nang y nhũ pḥng
瞿麥苦寒, 泄降力猛, 利尿通淋, 活血通經
Cù mạch khổ hàn, tiết giáng lực mănh, lợi niệu thông lâm, hoạt huyết thông kinh
冬葵子寒,滑胎易产,癃利小便,善通乳难。
Đông quỳ tử hàn, hoạt thai dị sản, lung lợi tiểu tiện, thiện thông nhũ nan
扁蓄味苦,疥瘙疽痔,小儿蛔虫,女人阴蚀。
Biển súc vị khổ, giới táo thư trĩ, tiểu nhi hồi trùng, nữ nhân âm thực
地肤子寒,去膀胱热,皮肤瘙痒,除湿甚捷。
Địa phu tử hàn, khứ bàng quang nhiệt, b́ phu táo dưỡng, trừ thấp thậm tiệp
灯草味甘,能运小水,癃闭成淋,湿肿为最。
Đăng thảo vị cam, năng vận tiểu thuỷ, lung bế thành lâm, thấp thũng vi tối
石韦味苦,通利膀胱,遗尿或淋,发背疮疡。
Thạch vi vị khổ, thông lợi bàng quang, di niệu hoặc lâm, phát bối sang dương
萆解甘苦,风寒湿痹,腰背冷痛,添精益气。
Tỳ giải cam khổ, phong hàn thấp tư, yêu bối lănh thống, thiêm tinh ích khí
茵陈味苦,退疸除黄,泻湿利水,清热为凉。
Nhân trần vị khổ, thoái đản trừ hoàng, tả thấp lợi thủy, thanh nhiệt vi lương
金錢草降, 除濕退黃, 利尿通淋, 解毒消瘡
Kim tiền thảo giáng, trừ thấp thoái hoàng, lợi niệu thông lâm, giải độc tiêu sang
虎扙利膽,退黃通便,清熱解毒,袪瘀除痰
Hổ trượng lợi đởm, thoái hoàng thông tiện, thanh nhiệt giải độc, khư ứ trừ đàm
垂盆草涼,甘淡泄降,清熱解毒,利濕退黃
Thuỳ bồn thảo lương, cam đạm tiết giáng, thanh nhiệt giải độc, lợi thấp thoái hoàng
良姜性热,下气宽中,转筋霍乱,酒食能攻。
Lương khương tính nhiệt, hạ khí khoan hung, chuyển cân hoắc loạn, tửu thực năng công
干姜味辛,表解风寒,炮苦逐冷,虚热尤甚。
Can khương vị tân, biểu giải phong hàn, bào khồ trục lănh, hư nhiệt ưu thậm
胡椒味辛,心腹冷痛,下气温中,跌扑堪用。
Hồ tiêu vị tân, tâm phúc lănh thống, hạ khí ôn trung, trật phác kham dụng
吴萸辛热,能调疝气,心腹寒痛,酸水能治。
Ngô thù tân nhiệt, năng điều sán khí, tâm phúc hàn thống, toan thủy năng trị
草果味辛,消食除胀,截疟逐痰,解瘟辟瘴。
Thảo quả vị tân, tiêu thực trừ trướng, tiệt ngược trục đàm, giải ôn tịch chướng
艾叶温平,温经散寒,漏血安胎,心痛即愈。
Ngải diệp ôn b́nh, ôn kinh tán hàn, lậu huyết an thai, tâm thống tức dũ
小茴性温,能除疝气,腹痛腰疼,调中暖胃。
tiểu hồi tính ôn, năng trừ sán khí, phúc thống yêu đông, điều trung noăn vị
大茴味辛,疝气脚气,肿痛膀胱,止呕开胃。
Đại hồi vị tân, sán khí cước khí, thũng thống bàng quang, chỉ ẩu khai vị
丁香辛热,能除寒呕,心腹疼痛,温胃可晓。
Đinh hương tân nhiệt, năng trừ hàn ẩu, tâm phúc đông thống, ôn vị khả hiểu
荜拨味辛,温中下气,痃癖阴疝,霍乱泻痢。
Tất bát vị tân, ôn trung hạ khí, huyền phích âm sán, hoắc loạn tả lỵ
荜澄茄辛,除胀化食,消痰止哕,能除邪气。
Tất trừng già tân, trừ trướng hoá thực, tiêu đàm chỉ uyết, năng trừ tà khí
附子辛热,性走不守,四肢厥冷,回阳有功。
Phụ tử tân nhiệt, tính tẩu bất thủ, tứ chi quyết nghịch, hồi dương hữu công
肉桂辛热,善通经脉,腹痛虚寒,温补可得。
Nhục quế tân nhiệt, thiện thông kinh mạch, phúc thống hư hàn, ôn bổ khả đắc
青木香苦, 行氣解毒, 辟穢消腫, 止痛平木
Thanh mộc hương khổ, hành khí giải độc, tịch uế tiêu thũng, chỉ thống b́nh mộc
香附辛平, 疏肝理氣, 調經止痛, 更消宿食。
Hương phụ tân b́nh, sơ can lư khí, điều kinh chỉ thống, cánh tiêu túc thực
砂仁辛温,养胃进食,止痛安胎,行气破滞。
Sa nhân tân ôn, dưỡng vị tấn thực, chỉ thống an thai, hành khí phá trệ
乌药辛温,心腹胀痛,小便滑数,顺气通用。
Ô dược tân b́nh, tâm phúc trướng thống, tiểu tiện hoạt sác, thuận khí thông dụng
青皮苦寒,能攻气滞,削坚平肝,安胃下食。
Thanh b́ khổ hàn, năng công khí trệ, tiêu kiên b́nh can, an vị hạ thực
檀香味辛,升胃进食,霍乱腹痛,中恶鬼气。
Đàn hương vị tân, thăng vị tấn thực, hoắc loạn phúc thống, trúng ác quỷ khí
楝子苦寒,膀胱疝气,中湿伤寒,利水之剂。
Luyện tử khổ hàn, bàng quang sán khí, trúng thấp thương hàn, lợi thủy chi tễ
陈皮甘温,顺气宽膈,留白和胃,消痰去白。
Trần b́ cam ôn, thuận khí khoan cách, lưu bạch hoà vị, tiêu đàm khứ bạch
木香微温,散滞和胃,诸风能调,行肝泻肺。
Mộc hương vi ôn, tán trệ hoà vị, chư phong năng điều, hành can tả phế
香櫞辛酸, 解鬱疏肝, 寬中理氣, 止咳化痰
Hương duyên tân toan, giải uất sơ can, khoan trung lư khí, chỉ khái hoá đàm
白芥子辛,专化胁痰,疟蒸癖块,服之能安。
Bạch giới tử tân, chuyên hoá hiếp đàm, ngược chưng phích khối, phục chi năng an
甘松味香,善除恶气,治体香肌,心腹痛已。
Cam tùng vị hương, thiện trừ ác khí, trị thể hương cơ, tâm phúc thống dĩ
玫瑰芳香,經病乳脹,行氣解鬱, 活血療傷
Mân côi phương hương, kinh bệnh nhũ trướng, hành khí giải uấtm, hoạt huyết liệu thương
佛手香窜,解鬱疏肝,理氣和中,燥濕化痰
Phật thủ hương soán, giải uất sơ can, lư khí hoà trung, táo thấp hoá đàm
腹皮微温,能下膈气,安胃健脾,浮肿消去。
Phúc b́ vi ôn, năng hạ cách khí, an vị kịên tỳ, nhũ thũng tiêu khứ
厚朴苦温,消胀泄满,痰气泻痢,其功不缓。
Hậu phác khổ ôn, tiêu trướng tiết măn, đàm khí tả lỵ, kỳ công bất hoăn
沉香降气,暖胃追邪,通天彻地,气逆为佳。
Trầm hương giáng khí, noăn vị truy tà, thông thiên triệt địa, khí nghịch vi giai
柿蒂苦澀, 降汽止呃, 胃氣上逆, 呃逆能瘥
Thị đế khổ sáp, giáng khí chỉ uyết, vị khí thượng nghịch, uyết nghịch năng sái
枳实味苦,消食除痞,破积化痰,冲墙倒壁。
Chỉ thực vị khô, tiêu thực trừ bĩ, phá tích hoá đàm, sung tường đào bích
枳壳微温,快气宽肠,胸中气结,胀满堪尝。
Chỉ sác vi ôn, khoái khí khoan trường, hung trung khí kết, trướng măn kham thường
荔枝溫行, 入肝胃經, 行氣散結, 散寒止痛
Lệ chi ôn hành, nhập can vị kinh, hành khí tán kết, tán hàn chỉ thống
疝氣腹痛, 睪丸腫硬, 肝胃不和, 瘀阻痛經
Sán khí phúc thống, cao hoàn thũng ngạnh, can vị bất hoà, ứ trở thống kinh
山楂味甘,磨消肉食,疗疝催疮,消膨健胃。
Sơn tra vị cam, ma tiêu nhục thực, liệu sán thôi sang, tiêu bành kiện vị
鸡内金寒,溺遗精泄,禁痢漏崩,更除烦热。
Kê nội kim hàn, niệu di tinh tiết, cấm lỵ lậu băng, cánh trừ phiền nhiệt
谷芽甘平, 消食和中, 健脾開胃, 消補并行
Cốc nha cam b́nh, tiêu thực hoà trung, kiện tỳ khai vị, tiêu bổ tịnh hành
麦芽甘温,能消宿食,心腹膨胀,行血散滞。
Mạch nha cam ôn, năng tiêu túc thực, tâm phú bạch trướng, hành huyết tán trệ
神曲味甘,开胃进食,破积逐痰,调中下气。
Thần khúc vị cam, khai vị tấn thực, phá tích trục đàm, điều trung hạ khí
莱菔子辛,喘咳下气,倒壁冲墙,胀满消去。
Lai bặc tử tân, suyễn khái hạ khí, đảo bích sung tường, trướng măn tiêu khứ
阿魏性温,除症破结,止痛杀虫,传尸可灭。
A nguỳ tính ôn, trừ trưng phá kết, chỉ thống sát trùng, truyền thi khả diệt
使君甘平,消疳消浊,泻痢诸虫,总能除却。
Sử quân cam b́nh, tiêu cam tiêu trọc, tả lỵ chư trùng, tổng năng trừ khước
楝根性寒,能追诸虫,疼痛立止,积聚立通。
Luyện căn tính hàn, năng truy chư trùng, đông thống lập chỉ, tích tụ lập thông
鹤虱味苦,杀虫追毒,心腹卒痛,蛔虫堪逐。
Hạc sắc vị khổ, sát trùng truy độc, tâm phúc thốt thống, hồi trùng kham trục
槟榔味辛,破气杀虫,祛痰逐水,专除后重。
Binh lang vị tân, phá khí sát trùng, khư đàm trục thủy, chuyên trừ hậu trọng
南瓜子平, 功專剎虫, 主治絛虫, 血吸虫病
Nam qua tử b́nh, công chuyên sát trùng, chủ trị điều trùng, huyết hấp trùng bệnh
雷丸味苦,善杀诸虫,癫痫蛊毒,治儿有功。
Lôi hoàn vị khổ, thiện sát chư trùng, điên giản cổ độc, trị nhi hữu công
榧实味甘,主疗五痔,蛊毒三虫,不可多食。
Phỉ thực vị cam, chủ liệu ngũ trĩ, cổ độc tam trùng, bất khả đa thực
芜荑味辛,驱邪杀虫,痔痈癣疥,化食除风。
Vu di vị tân, khu tà sát trùng, trĩ ung tiên giới, hoá thực trừ phong
苧麻甘寒, 止血效顯,利尿解毒, 清熱胎安
Trữ ma cam hàn, chỉ huyết hiệu hiển, lợi niệu giải độc, thanh nhiệt thai an
血熱出血, 胎漏不安, 熱淋澀痛, 瘡腫赤丹
Huyết nhiệt xuất huyết, thai lậu bất an, nhiệt lâm sáp thống, sang thũng xích đơn
侧柏叶苦,吐衄崩痢,能生须眉,除湿之剂。
Trắc bá diệp khổ, thổ nục băng lỵ, năng sinh tu mi, trừ thấp chi tễ
大小蓟苦,消肿破血,吐衄咳唾,崩漏可啜。
Đại tiểu kế khổ, tiêu thũng phá huyết, thổ nục khái thoá, băng lậu khả xuyết
地榆沉寒,血热堪用,血痢带崩,金疮止痛。
Địa du trầm hàn, huyết nhiệt kham dụng, huyết lỵ đới băng, kim sang chỉ thống
槐花味苦,痔漏肠风,大肠热痢,更杀蛔虫。
Hoè hoa vị khổ, trĩ lậu trường phong, đại trường nhiệt lỵ, cánh sát hồi trùng
花蕊石寒,善止诸血,金疮血流,产后血涌。
Hoa từ thạch hàn, thiện chỉ chư huyết, kim sang huyết lưu, sản hậu huyết dũng
三七散瘀,止血效奇, 消腫定痛, 補益氣血
Tam thất tán ứ, chỉ huyết hiệu kỳ, tiêu thũng định thống, bổ ích khí huyết
瘀滯出血, 外傷能醫, 胸痹剌痛, 氣血雙虛
Ứ trệ xuất huyết, ngoại thương năng y, hung tư thích thống, khí huyết
茜草味苦,便衄吐血,经带崩漏,损伤虚热。
Thiến thảo vị khổ, tiện nục thổ huyết, kinh đới băng lậu, tổn thương hư nhiệt
蒲黄味甘,逐瘀止崩,补血须炒,破血用生。
Bồ hoàng vị cam, trục ứ chỉ băng, bổ huyết tu sao, phá huyết dụng sinh
降香葯用, 止血有功, 降氣化瘀, 理氣止痛
Giáng hương dược dụng, chỉ huyết hữu công, giáng khí hoá ứ, lư khí chỉ thống
白芨味苦,功专收敛,肿毒疮疡,外科最善。
Bạch cập vị khổ, công chuyên thâu liễm, thũng độc sang dương, ngoại khoa tối thiện
藕味甘甜,解酒清热,消烦逐瘀,止吐衄血。
Ngẫu vị cam điềm, giải tửu thanh nhiệt, tiêu phiền trục ứ, chỉ thổ nục huyết
人之头发,补阴甚捷,吐衄血晕,风惊痫热。
Nhân chi đầu phát, bổ âm thậm tiệp, thổ nục huyết vựng, phong kinh giản nhiệt
棕榈子苦,禁泄涩痢,带下崩中,肠风堪治。
Tông lư tử khổ, cấm tiết sáp lỵ, đới hạ băng trung, trường phong kham trị
艾葉葯用, 止血溫經, 煖宮散寒, 安胎調經
Ngải diệp dược dụng, chỉ huyết ôn kinh, noăn cung tán hàn, an thai điều kinh
虛寒出血, 經閉痛經, 宮冷不孕, 漏血胎動
Hư hàn xuất huyết, kinh bế thống kinh, cung lănh bất dựng, lậu huyết thai động
炮姜葯用. 統攝為功, 溫經止血, 溫中止痛
Bào khương dược dụng, thống nhiếp vi công, ôn kinh chỉ huyết, ôn trung chỉ thống
伏龙肝温,治疫安胎,吐气咳逆,心烦妙哉。
Phục long can ôn, trị dịch an thai, thổ khí khái nghịch, tâm phiền diệu tai
五灵味甘,血痢腹痛,止血用炒,行血用生。
Ngũ linh vị cam, huyết lỵ phúc thống, chỉ huyết dụng sao, hành huyết dụng sinh
川芎辛溫, 活血行氣, 袪風止痛, 少陽頭痛
Xuyên khung tân ôn, hoạt huyết hành khí, khư phong chỉ thống, thiếu dương đầu thống
延胡气温,心腹卒痛,通经活血,跌扑血崩。
Diên hồ khí ôn, tâm phúc thốt thống, thống kinh hoạt huyết, trật phác huyết băng
没药温平,治疮止痛,跌打损伤,破血通用。
Một dược ôn b́nh, trị sang chỉ thống, trật đả tổn thương, phá huyết thông dụng
郁金味苦,破血生肌,血淋溺血,郁结能舒。
Uất kim vị khổ, phá huyết sinh cơ, huyết lâm niệu huyết, uất kết năng thư
姜黄味辛,消痈破血,心腹结痛,下气最捷。
Khương hoàng vị tân, tiêu ung phá huyết, tâm phúc kết thống, hạ khí tối tiệp
乳香辛苦,疗诸恶疮,生肌止痛,心腹尤良。
Nhũ hương tân khổ, liệu chư ác sang, sinh cơ chỉ thống, tâm phúc vưu lương
益母草甘,女科为主,产后胎前,生新祛瘀。
Ích mẫu thảo cam, nữ khoa vi chủ, sản hậu thai tiền, sinh tân khư ứ
丹参味苦,破积调经,生新去恶,祛除带崩。
Đan sâm vị khổ, phá tích điều kinh, sinh tân khứ ác, khư trừ đới băng
红花辛温,最消瘀热,多则通经,少则养血。
Hồng hoa tân ôn, tối tiêu ứ nhiệt, đa tắc thông kinh, thiếu tắc dưỡng huyết
马鞭味甘,破血通经,症瘕癖块,服之最灵。
Mă tiên vị cam, phá huyết thông kinh, trưng hà phích khối, phục chi tối linh
月季花紅, 活血調經, 甘溫通利, 解毒消腫
Nguyệt quư hoa hồng, hoạt huyết điều kinh, cam ôn thông lợi, giải độc tiêu thũng
桃仁甘寒,能润大肠,通经破瘀,血瘕堪尝。
Đào nhân cam hàn, năng nhuận đại trường, thông kinh phá ứ, huyết hà kham thường
卷柏味苦,症瘕血闭,风眩痿辟,更驱鬼疰。
Quyển bá vị khổ, trưng hà huyết bế, phong huyễn nuy phích, cánh khu quỷ chú
澤蘭調經, 辛散溫通, 活血袪瘀, 利尿消腫
Trạch lan điều kinh, tân tán ôn thông, hoạt huyết khư ứ, lợi niệu tiêu thũng
王不留行,调经催产,除风痹痛,乳痈当啖。
Vương bất lưu hành, điều kinh thôi sản, trừ phong tư thống, nhũ ung đương đạm
牛膝味苦,除湿痹痿,腰膝酸痛,小便淋漓。
Ngưu tất vị khổ, trừ thấp tư nuy, yêu tất toan thống, tiểu tiện lâm ly
血藤苦溫, 調經養血, 活血治濕, 跌損中風
Huyết đằng khổ ôn, điều kinh dưỡng huyết, hoạt huyết trị thấp, trật tổn trúng phong
鱉虫鹹寒, 療傷止痛, 接筋續骨, 破血消癥
Miết trùng hàm hàn, liệu thương chỉ thống, tiếp cân tục cốt, phá huyết tiêu trưng
跌打損傷, 骨折傷痛, 產后瘀阻, 癥瘕閉經
Trật đả tổn thương, cốt chiếc thương thống, sản hậu ứ trở, trưng hà bế kinh
馬錢寒毒, 通絡止痛, 散結消腫, 治痹癱瘓
Mă tiền hàn độc, thông lạc chỉ thống, tán kết tiêu thũng, trị tư than hoán
苏木甘咸,能行积血,产后月经,兼治扑跌。
Tô mộc cam hàn, năng hành tích huyết, sản hậu nguyệt kinh, kiêm trị phác trật
然銅辛平, 續筋接骨, 散瘀止痛, 內服外用
Nhiên đồng tân b́nh, túc cân tiếp cốt, tán ứ chỉ thống, nội phục ngoại dụng
骨碎补温,折伤骨节,风雪积痛,最能破血。
Cốt toái bổ ôn, chiết thương cốt tiết, phong tuyết tích thống, tối năng phá huyết
血竭鹹平, 止痛散瘀, 活血生肌, 跌打月經, 瘡潰不愈
Huyết kiệt hàm b́nh, chỉ thống tán ứ, hoạt huyết sinh cơ, trật nguyệt kinh, sang hối bất dũ
儿茶苦涼, 活血療傷, 收斂止血, 生肌斂瘡
Nhi trà khổ lưông, hoạt huyết liệu thương, thu liễm chỉ huyết, sinh cơ liễm sang
劉寄奴行, 破血通經, 療傷止血, 散瘀止痛
Lưu kư nô hành, phá huyết thông kinh, liệu thương chỉ huyết, tán ứ chỉ thống
穿山鹹寒, 下乳通經, 破結消癥, 消腫排膿
Xuyên sơn hàm hàn, hạ nhũ thông kinh, phá kết tiêu trưng, tiêu thũng bài nùng
莪术温苦,善破痃癖,止渴消淤,通经最宜。
Nga truật ôn khổ, thiện phá huyền phích, chỉ khát tiêu ứ, thông kinh tối nghi
三棱味苦,利血消癖,气滞作痛,虚者当忌。
Tam lăng vị khổ, lợi huyết tiêu phích, khí trệ tác thống, hư giả đương kỵ
虻虫微毒, 破血消癥, 癥瘕經閉, 跌打損傷
Manh trùng vi độc, phá huyết tiêu trưng, trưng hà kinh bế, trật đả tổn thương
斑蝥有毒,破血通经,诸疮瘰疬,水道能行。
Ban miêu hữu độc, phá huyết thông kinh, chư sang lỗi lịch, thủy đạo năng hành.
水蛭味咸,除积瘀坚,通经堕胎,折伤可痊。
Thủy điệt vị hàm, trừ tích ứ kiên, thông kinh truỵ thai, chiết thương khả thuyên
白芥辛散, 溫肺化痰, 散結消腫, 利氣化痰
Bạch giới tân tán, ôn phế hoá đàm, tán kết tiêu thũng, lợi khí hoá đàm
半夏味辛,健脾燥湿,痰厥头痛,嗽呕堪入。
Bán hạ vị tân, kiện tỳ táo thấp, đàm quyết đầu thống, khái ẩu kham nhập
皂荚辛鹹, 溫袪頑痰, 通竅開閉, 袪風剎虫
Tạo giáp tân hàm, ôn khư ngoan đàm, thông khiếu khai bế, khư phong sát trùng
南星性热,能治风痰,破伤强直,风搐自安。
Nam tinh tính nhiệt, năng trị phong đàm, phá thương cường trực, phong súc tự an
白前辛散, 降氣化痰, 咳嗽痰多, 喘急胸滿
Bạch tiền tân tán, giáng khí hoá đàm, khái thấu đàm đa, suyễn cấp hung măn
白附辛温,治面百病,血痹风疮,中风痰症。
Bạch phụ tân ôn, trị diện bách bệnh, huyết tư phong sang, trúng phong đàm chứng
旋覆辛鹹, 苦泄溫散, 降逆止嘔, 行水消痰
Tuyền phúc tân hàm, khổ tiết ôn tán, giáng nghịch chỉ ẩu, hành thủy tiêu đàm
天竺黄甘,急慢惊风,镇心解热,化痰有功。
Thiên trúc hoàng cam, cấp mạn kinh phong, trấn tâm giải nhiệt, hoá đàm hữu công
竹沥味甘,阴虚痰火,汗热渴烦,效如开锁。
Trúc lịch vị cam, âm hư đảm hoả, hăn nhiệt khát phiền, hiệu như khai toả
昆布鹹寒, 與藻同功, 癭瘰睾腫, 相須為用
Côn bố hàm hàn, dữ tảo đồng công, anh lỗi cao thũng, tương tu vi dụng
栝蒌仁寒,宁嗽化痰,伤寒结胸,解渴止烦。
Qua lâu nhân hàn, ninh thấu hoá đàm, thương hàn kết hung, giải khát chỉ phiền
竹茹甘寒, 清熱化痰, 寧神開鬱, 止嘔除煩
Trúc nhự cam hàn, thanh nhiệt hoá đàm, ninh thần khai uất, chỉ ẩu trừ phiền
贝母微寒,止嗽化痰,肺痈肺痿,开郁除烦。
bối mẫu vi hàn, chỉ thấu hoá đàm, phế ung phế nuy, khai uất trừ phiền
前胡微寒,宁嗽化痰,寒热头痛,痞闷能安。
Tiền hồ vi hàn, ninh thấu hoá đàm, hàn nhiệt đầu thống, bĩ muộn năng an
桔梗味苦,疗咽肿痛,载药上升,开胸利壅。
Cát cánh vị khổ, liệu yết thũng thống, đới dược thượng thăng, khai hung lợi ủng
胖大海寒, 清肺化痰, 利咽開音, 潤腸通便
bạng đại hải hàn, thanh phế hoá đàm, lợi yết khai âm, nhuận trường thông tiện
海藻咸寒,消瘿散疬(癘),除胀破症,利水痛闭。
hải tảo hàm hàn, tiêu anh tán lệ, trừ trướng phá trưng, lợi thủy thống bế
海浮石寒, 清肺化痰, 利尿通淋, 散結軟堅
Hải phù thạch hàn, thanh phế hoá đàm, lợi thủy thông lâm, tán kết nhuyễn kiên
海蛤味咸,清热化痰,胸痛水肿,坚软结散。
Hải cáp vị hàm, thanh nhiệt hoá đàm, hung thống thủy thũng, kiên nhuyễn kết tán
青礞石寒,硝煅金色,坠痰消食,神妙莫测。
Thanh mông thạch hàn, tiêu đoán kim sắc, truỵ đàm tiêu thực, thần diệu mạc trắc
瓦楞子咸,妇人血块,男子痰癖,症瘕可愈。
杏仁温苦,风寒喘嗽,大肠气闭,便难切要。
Hạnh nhân ôn khổ, phong hàn suyễn thấu, đại trường khí bế, tiện nan thiết yếu
百部味甘,骨蒸劳瘵,杀疳蛔虫,久嗽功大。
Bách bộ vị cam, cốt chưng lao sái, sát cam hồi trùng, cửu thấu công đại
紫菀苦辛,痰喘咳逆,肺痈吐脓,寒热并济。
Tử uyển khổ tân, đàm suyễn khái nghịch, phế ung thổ nùng, hàn nhiệt tịnh tế
款花甘温,理肺消痰,肺痈咳喘,补劳除烦。
Khoản hoa cam ôn, lư phế tiêu đàm, phế ung khái suyễn, bổ lao trừ phiền
桑皮甘辛,止嗽定喘,泻肺火邪,其功不浅。
Tang b́ cam tân, chỉ thấu định suyễn, tả phế hoầt, kỳ công bất thiển
白果甘苦,喘嗽白浊,点茶压酒,不可多嚼。
bạch quả cam khổ, suyễn thấu bạch trọc, điểm trả áp tửu, bất khả đa tước
苏子味辛,驱痰降气,止咳定喘,更润心肺。
Tô tử vị tân, khu đàm giáng khí, chỉ khái định suyễn, cánh nhuận tâm phế
枇杷叶苦,偏理肺脏,吐秽不已,解酒清上。
Tỳ bà diệp khổ, thiên lư phế tạng, thổ uế bất dĩ, giải tửu thanh thượng
兜铃苦寒,能熏痔漏,定喘消痰,肺热久嗽。
Đâu linh khổ hàn, năng huân trĩ lậu, định suyễn tiêu đàm, phế nhiệt cửu thấu
葶苈辛苦,利水消肿,痰嗽症瘕,治喘肺痈。
Đ́nh lịch tân khổ, lợi thủy tiêu thũng, đàm thấu trưng hà, trị suyễn phế ung
龙骨味甘,梦遗精泄,崩带肠痈,惊痫风热。
Long cốt vị cam, mộng di tinh tiết, băng lậu trường ung, kinh giản phong nhiệt
琥珀味甘,安魂定魄,破瘀消症,利水通涩。
Hổ phách vị cam, an hồn định phách, phá ứ tiêu trưng, lợi thủy thông sáp
磁石味咸,专杀铁毒,若误吞针,系线即出。
Từ thạch vị hàm, chuyên sát thiết độc, nhược ngộ thôn châm, hệ tuyết tức xuất
朱砂味甘,镇心养神,驱邪杀鬼,定魄安魂。
Châu sa vị cam, trấn tâm dưỡng thần, khu trùng sát quỷ, định phách an hồn
酸枣味酸,敛汗驱烦,多眠用生,不眠用炒。
Toan tảo vị toan, liễm hăn khu phiền, đa miên dụng sinh, bất miên dụng sao
石莲子苦,疗噤口痢,白浊遗精,清心良剂。
Thạch liên tử khổ, liệu cấm khẩu lỵ, bạch trọc di tinh, thanh tâm lương tễ
远志气温,能驱惊悸,安神镇心,令人多记。
Viễn chí khí ôn, năng khu kinh quư, an thần trấn tâm, lệnh nhân đa kư
柏子味甘,补心益气,敛汗扶阳,更疗惊悸。
Bá tử vị cam, bổ tâm ích khí, liễm hăn phù dương, cánh liệu kinh quư
夜交藤平, 心安神靜, 袪風止痒, 通絡止痛
Dạ giao đằng b́nh, tâm an thần tĩnh, khư phong chỉ dưỡng, thông lạc chỉ thống
合欢甘平,安神解鬱,活血消腫,安脏明。
Hợp hoan cam b́nh, an thần giải uất, hoạt huyết tiêu thũng, an tạng minh mục
石決明寒, 潛陽平肝, 滋陰抑陽, 明目除眩
Thạch quyết minh hàn, tiềm dương b́nh can, tư âm ức dương, minh mục trừ huyễn
牡礪味鹹, 潛陽平肝, 軟堅散結, 固澀收斂
Mẫu lệ vị hàm, tiềm dương b́nh can, nhuyễn kiên tán kết, cố sáp thâu liễm
珍珠气寒,镇惊除痫,开聋磨翳,止渴坠痰。
Trân châu vị hàn, trấn kinh trừ giản, khai lung ma ế, chỉ khát truỵ đàm
代赭石寒,下胎崩带,儿疳泻痢,惊痫呕嗳。
Đại giả thạch hàn, hạ thai băng đới, nhi cam tả lỵ, kinh giản ẩu ái
刺蒺藜平, 明目袪風, 平肝疏肝, 下乳通經
Thích tật lê b́nh, minh mục khư phong, b́nh can sơ can, hạ nhũ thông kinh
羚羊角寒,明目清肝,祛惊解毒,神智能安。
Linh dương giác hàn, minh mịc thanh can, khư kinh giải uất, thần trí năng an
牛黄味苦,大治风痰,安魂定魄,惊痫灵丹。
Ngưu hoàng vị khổ, đại trị phong đàm, an hồn định phách, kinh giản linh đan
僵蚕味咸,诸风惊痫,湿痰喉痹,疮毒瘢痕。
Cương tàm vị hàm, chư phong kinh giản thấp đàm hầu tư, sang độc ban ngân
钩藤微寒,疗儿惊痫,手足瘛疭,抽搐口眼。
Câu đằng vi hàn, liệu nhi kinh giản, thủ túc xiết túng, trừu súc khẩn nhăn
地龍鹹寒, 清熱息風, 通絡除痹, 尿利喘平
Địa long hàm hàn, thanh nhiệt tức phong, thông lạc trừ tư, niệu lợi suyễn b́nh
蜈蚣味辛,蛇虺恶毒,止痉除邪,堕胎逐瘀。
Ngô công vị tân, sà huỷ ác độc, chỉ kinh trừ tà, truỵ thai trục ứ
全蝎味辛,祛风痰毒,口眼歪斜,风痫发搐。
Toàn yết vị tân, khư phong đàm độc, khẩu nhăn oa tà, phong giản phát súc
天麻味辛,能驱头眩,小儿惊痫,拘挛瘫痪。
Thiên ma vị tân, năng khu đầu huyễn, tiểu nhi kinh giản, câu luyến than hoán
麝香辛温,善通关窍,辟秽安惊,解毒甚妙。
Xạ hương tân ôn, thiện thông quan khiếu, tịch uế an kinh, giải độc kham diệu
冰片龍腦, 醒神開竅, 清熱止痛, 鬱火能消
Băng phiến long năo, tỉnh thần khai khiếu, thanh nhiệt chỉ thống, uất hoả năng tiêu
苏合香甘,逐恶杀鬼,蛊毒痫至,梦魇能起。
Tô hợp hương cam, trục ác sát quỷ, cổ độc giản chí, mộng yểm năng khởi
菖蒲性温,开心利窍,去痹除风,出声至妙。
Sương bồ tính ôn, khai tâm lợi khiếu, khứ tư trừ phong, xuất thanh chí diệu
人参味甘,大补元气,止渴生津,调营养卫。
Nhân sâm vị cam, đại bổ nguyên khí, chỉ khát sinh tân, điều doanh dưỡng vệ
西參鹹寒, 補氣養陰, 清火生津, 干咳痰血
Tây sâm hàm hàn, bổ khí dưỡng âm, thanh hoả sinh tân, can khái đàm huyết
党參甘平, 益氣生津, 養血調中, 補脾益胃
Đảng sâm cam b́nh, ích khí sinh tân, dưỡng huyết điều trung, bổ tỳ ích vị
黄芪性温,收汗固表,托疮生肌,气虚莫少。
Hoàng kỳ tính ôn, thu hăn cố biểu, thác sang sinh cơ, khí hư mạc thiểu
太參甘平, 補氣生津, 脾虛氣弱, 陰傷火升
Thái sâm cam b́nh, bổ khí sinh tân, tỳ hư khí nhược, âm thương hoả thăng
白术甘温,健脾强胃,止泻除湿,兼祛痰痞。
Bạch truật cam ôn, kiện tỳ cường vị, chỉ khát trừ thấp, kiêm khư đàm bĩ
山药甘温,理脾止泻,益肾补中,诸虚可治。
Sơn dược cam ôn, lư tỳ chỉ tả, ích thận bổ trung, chư hư khả trị
扁豆微温,转筋吐泻,下气和中,酒毒能化。
Biển đậu vi ôn, chuyển cân thổ tả, hạ khí hoà trung, tửu độc năng hoá
甘草甘温,调和诸药,炙则温中,生则泻火。
Cam thảo cam ôn, điều hoà chư dược, cứu tắc ôn trung, sinh tắc tả hoả
大枣味甘,调和百药,益气养脾,中满休嚼。
Đại táo vị cam, điều hoà bách dược, ích khí dưỡng tỳ, trung măn hưu tước
饴糖味甘,和脾润肺,止渴消痰,中满休食。
Di đường vị cam, hoà tỳ nhuận phế, chỉ khát tiêu đàm, trung măn hưu thực
蜂蜜甘平, 緩急補中, 潤肺滑腸,解毒有功
Phong mật cam b́nh, hoăn cấp bổ trung, nhuận phế hoạt trường, giải độc hữu công
鹿茸甘温,益气滋阴,泄精尿血,崩带堪任。
lộc nhung cam ôn, ích khí tư âm, tiết tinh niệu huyết, băng đới kham nhâm
鹿角胶温,吐衄虚羸,跌扑伤损,劳祭骨蒸。
Lộc giác giao ôn, thổ nục hư doanh, trật phác thương tổn, lao sái cốt chưng
紫河车甘,疗诸虚损,劳祭骨蒸,滋培根本。
Tử hà xa cam, liệu chư hư tổn, lao sái cốt chưng, tư bồi căn bản
仙茅味辛,腰足挛痹,虚损劳伤,阳道兴起。
Tiên mao vị tân, yêu túc luyến tư, hư tổn lao thương, dương đạo hưng khởi
杜仲甘溫, 滋補肝腎, 強筋壯骨, 安胎尿數
Đỗ trọng cam ôn, tư bổ can thận, cường cân tráng cốt, an thai niệu sác
淫羊藿辛,阴起阳兴,坚筋益骨,智强力增。
Dâm dương hoắc tân, âm khởi dương hưng, kiện cân ích cốt, trí cường lực tăng
续断味辛,接骨续筋,跌扑折损,且固遗精。
Tục đoạn vị tân, tiếp cốt tục cân, trật phác chiết tổn, thả cố ích tinh
巴戟辛甘,大补虚损,精滑梦遗,强筋固本。
Ba kích tân cam, đại bổ hư tổn, tinh hoạt mộng di, cường cân cố bản
蓯蓉味甘,峻补精血,若骤用之,更动便滑。
Thung dung vị cam, tuấn bổ tinh huyết, nhược sậu dụng chi, cánh động tiện hoạt
鎖陽甘溫, 補腎壯陽, 益精養血, 通便潤腸
Toả dương cam ôn, bổ thận tráng dương, ích tinh dưỡng huyết, thông tiện nhuận tràng
破故纸温,腰膝酸痛,兴阳固精,盐酒炒用。
Phá cố chỉ ôn, yêu tất toan thống, hưng dương cố tinh, diêm tửu sao dụng
益智辛温,安神益气,遗溺遗精,呕逆皆治。
Ích trí tân ôn, an thần ích khí, di niệu di tinh, ẩu nghịch giai trị
蛤蚧味咸,肺痿血咳,传尸劳疰,服之可却。
Cáp giới vị hàm, phế nuy huyết khái, truyền thi lao chú, phụ chi khả khước
菟丝甘平,梦遗滑精,腰痛膝冷,添髓壮筋。
Thỏ ty cam b́nh, mộng di hoạt tinh, yêu thống tất lănh, thiêm thuỷ tráng cân
沙菀甘溫, 補陽益陰, 固精縮尿, 明目止暈
Sa uyển cam ôn, bổ dương ích âm, cố tinh súc niệu, minh mục chỉ vựng
虫草甘平, 益腎壯陽, 補肺平喘, 止血化痰
Trùng thảo cam b́nh, ích thận tráng dương, bổ phế b́nh suyễn, chỉ huyết hoá đàm
胡桃肉甘,补肾黑发,多食生痰,动气之物。
Hồ đào nhục cam, bổ thận hắc phát, đa thực sinh đàm, động khí chi vật
葫蘆苦溫, 壯陽暖腎, 袪逐寒濕, 止痛效明
Hồ lô khổ ôn, tráng dương noăn thận, khư trục hàn thấp, chỉ thống hiệu minh
韭子甘溫, 溫補肝腎, 壯陽固精, 強骨壯筋
Cửu tử cam ôn, ôn bổ can thận, tráng dương cố tinh, cường cốt tráng cân
阳起石甘,肾气乏绝,阴痿不起,其效甚捷。
Dương khởi thạch cam, thận khí phiếm tuyệt, âm nuy bất khởi, kỳ hiệu thậm tiệp
腽肭脐热,补益元阳,固精起痿,痃癖劳伤。
ột nạp tề nhiệt, bổ ích nguyên dương, cố tinh khởi nuy, huyền phích lao thương
當歸甘溫, 補血調經, 活血止痛, 潤腸通便
Đương qui cam ôn, bổ huyết điều kinh, hoạt huyết chỉ thống, nhuận trường thông tiện
熟地微温,滋肾补血,益髓填精,乌须黑发。
Thục địa vi ôn, tư thận bổ huyết, ích tuỷ điền tinh, ô tu hắc phát
白芍酸寒,能收能补,泻痢腹痛,虚寒勿与。
Bạch thược toan hàn, năng thâu năng bổ, tả lỵ phúc thống, hư hàn vật dữ
阿胶甘温,止咳脓血,吐血胎崩,虚羸可啜。
A giao cam ôn, chỉ khái nùng huyết, thổ huyết thai băng, hư doanh khả xuyết
何首乌甘,填精种子,黑发悦颜,强身延纪。
Hà thủ ô cam, điền tinh chủng tử, hắc phát thoát nhan, cường thân diên kỷ
龙眼味甘,归脾益智,健忘怔忡,聪明广记。
Long nhăn vị cam, quy tỳ ích trí, kiện vong chinh xung, thông minh vọng kư
百合味甘,安心定胆,止嗽消浮,痈疽可啖。
Bách hợp vị cam, an tâm định đởm, chỉ khát tiêu phù, ung thư khả đạm
沙参味苦,消肿排脓,补肝益肺,退热除风。
Sa sâm vị khổ, tiêu thũng bài nùng, bổ can ích phế, thoái nhiệt trừ phong
麦门甘寒,解渴祛烦,补心清肺,虚热自安。
Mạch môn cam hàn, giải khát khư phiền, bổ tâm thanh phế, hư nhiệt tự an
天门甘寒,肺痿肺痈,消痰止嗽,喘热有功。
Thiên môn cam hàn, phế nuy phế ung, tiêu đàm chỉ khái, suyễn nhiệt hữu công
南北沙參, 清肺養陰, 益氣化痰, 益胃生津
Nam bắc sa sâm, thanh phế dưỡng âm, ích khí hoá đàm, ích vị sinh tân
石斛味甘,却惊定志,壮骨补虚,善驱冷痹。
thạch hộc vị cam, khước kinh định chí, tráng cốt bổ hư, thiện khu lănh tư
玉竹甘寒, 潤燥養陰, 肺胃兼顧, 止渴生津
Ngọc trúc cam hàn, nhuận táo dưỡng âm, phế vị kiêm cố, chỉ khát sinh tân
黄精甘平,滋肾润肺,五劳七伤,补脾益气。
Hoàng tinh cam b́nh, tư thận nhuận phế, ngũ lao thất thương, bổ tỳ ích khí
枸杞甘温,填精补髓,明目祛风,阴兴阳起。
Câu kỷ cam ôn, điền tinh bổ tuỷ, minh mục khư phong, âm hưng dương khởi
旱莲草甘,生须黑发,赤痢可止,血流可截。
hạn liên thảo cam, sinh tu hắc phát, xích lỵ khả chỉ, huyết lưu khả tiệt
龟甲味甘,滋阴补肾,逐瘀续筋,更医颅囟。
Quy giáp vị cam, tư âm bổ thận, trục ứ tục cân, cánh y lư tín
鳖甲酸平,劳嗽骨蒸,散瘀消肿,祛痞除痜。
Miết giáp toan b́nh, lao thấu cốt chưng, tán ứ tiêu thũng, khư bĩ trừ thốc
女贞子苦,黑发乌须,强筋壮力,祛风补虚。
Nữ trinh tử khổ, hắc phát ô tu, cường cân tráng lực, khư phong bổ hư
桑椹子甘,解金石燥,清除热可,染须发皓。
Tang thầm tử cam, giải kim thạch táo, thanh trừ nhiệt khả, nhiễm tu phát hạo
芝麻甘平, 補腎益精, 益肝養血, 潤腸便通
Chi ma cam b́nh, bổ thận ích tinh, ích can dưỡng huyết, nhuận trường tiện thông
浮小麥涼, 斂汗力強, 益氣除熱, 虛汗皆痊
Phù tiểu mạch lương, liễm hăn lực cường, ích khí trừ nhiệt, hư hăn giai thuyên
麻黃根甘, 斂汗固表, 自汗盜汗, 用之皆效
Ma hoàng căn cam, liễm hăn cố biểu, tự hăn đạo hăn, dụng chi giai hiệu
糯稻根须, 善治表虛, 自汗盜汗, 骨蒸皆宜
Nhu đạo căn tu, thiện trị biểu hư, tự hăn đạo hăn, cốt chưng giai nghi
五倍苦酸,疗齿疳匿,痔痈疮脓,兼除风热。
Ngũ bội khổ toan, liệu xỉ cam nặc, trĩ ung sang nùng, kiêm trừ phong nhiệt
五味酸温,生津止渴,久嗽虚劳,金水枯竭。
Ngũ vị toan ôn, sinh tân chỉ khát, cửu khái hư lao, kim thủy khô khát
乌梅酸温,收敛肺气,止渴生津,善除热利。
Ô mai toan ôn, thâu liễm phế khí, chỉ khát sinh tân, thiện trừ nhiệt lợi
瞿麦辛寒,专治淋病,且能堕胎,通经立应。
Cù mạch tân hàn, chuyên trị lâm bệnh, thả năng truỵ thai, thông kinh lập ứng
诃子味苦,涩肠止痢,痰嗽喘急,降火敛肺。
Kha tử vị khổ, sáp trường chỉ lỵ, đàm thấu suyễn cấp, giáng hoả liễm phế
肉蔻辛温,脾胃虚冷,泻痢不休,功可立等。
Nhục khẫu tân ôn, tỳ vị hư lănh, tả lỵ bất hưu, công khả lập đẳng
石榴皮酸,能禁精漏,止痢涩肠,染须尤妙。
Thạch lựu b́ toan, năng cấm tinh lậu, chỉ lỵ sáp trường, nhiễm tu vưu diệu
赤石脂温,保固肠胃,溃疡生肌,涩精泻痢。
Xích thạch chi ôn, bảo cố trường vị, hối sang sinh cơ, sáp tinh tả lỵ
禹余粮平, 澀腸固崩, 瀉痢崩滯, 諸証皆用
Vũ dư lương b́nh, sáp trường cố băng, tả lỵ băng trệ, chư chứng giai dụng
山茱性温,涩精益髓,肾虚耳鸣,腰膝痛止。
Sơn thủ tính ôn, sáp tinh ích tủy, thận hư nhĩ minh, yêu tất thống chỉ
莲子味甘,健脾理胃,止泻涩精,清心养气。
Liên tử vị cam, kiện tỳ lư vị, chỉ tả sáp tinh, thanh tâm dưỡng khí
桑螵蛸咸,淋浊精泄,除疝腰痛,虚损莫缺。
Tang phiêu tiêu hàm, lâm trọc tinh tiết, trừ sán yêu thống, hư tổn mạc khuyết
芡实味甘,能益精气,腰膝酸痛,皆主湿痹。
Khiếm thực vị cam, năng ích tinh khí, yêu tất toan thống, giai chủ thấp tư
樗根味苦,泻痢带崩,肠风痔漏,燥湿涩精。
Xư căn vị khổ, tả lỵ đới băng, trường phong trĩ lậu, táo thấp sáp tinh
覆盆子甘,肾损精竭,黑须明眸,补虚续绝。
Phúc bồn tử cam, thận tổn tinh kiệt, hắc tu minh mâu, bổ hư tục tuyệt
金樱子甘,梦遗精滑,禁止遗尿,寸白虫杀。
Kim anh tử cam, mộng di tinh hoạt, cấm chỉ di niệu, thốn bạch trùng
海螵蛸咸,漏下赤白,症瘕惊气,阴肿可得。
Hải phiêu tiêu hàm, lậu hạ xích bạch, trưng hà kinh khí, âm thũng khả đắc
刺猬皮苦,主医五痔,阴肿疝痛,能开胃气。
Thích vị b́ khổ, chủ y ngũ trĩ, âm thũng sán thống, năng khai vị khí
常山苦寒,截疟除痰,解伤寒热,水胀能宽。
Thường sơn khổ hàn, tiệt ngược trừ đàm, giải thương hàn nhiệt, thủy trướng năng khoan
瓜蒂苦寒,善能吐痰,消身肿胀,并治黄疸。
Qua đế khổ hàn, thiện năng thổ đàm, tiêu thân thũng trướng, tịnh trị hoàng đản
膽礬酸寒, 涌吐力強, 解毒收效, 袪腐蝕瘡
Đởm phàn toan hàn, dũng thổ lực cường, giải độc thâu liễm, khư hủ thực sang
雄黄甘辛,辟邪解毒,更治蛇虺,喉风息肉。
Hùng hoàng cam tân, tịch tà giải độc, cánh trị sà huỷ, hầu phong tức nhục
硫磺性热,扫除疥疮,壮阳逐冷,寒邪敢当。
Lưu hoàng tính nhiệt, sưu trừ giới sang, tráng dương trục lănh, hàn tà cảm đương
蛇床辛苦,下气温中,恶疮疥癞,逐淤祛风。
Sà sàng tân khổ, hạ khí ôn trung, ác sang giới lại, trục ứ khư phong
白礬外用, 剎虫止痒, 內服化痰, 止血止瀉
Bạch phàn ngoại dụng, sát trùng chỉ dưỡng, nội phục hoá đàm, chỉ huyết chỉ tả
木鳖甘寒,能追疮毒,乳痈腰痛,消肿最速。
Mộc miết cam hàn, năng truy sang độc, nhũ ung yêu thống, tiêu thũng tối tốc
蜂房咸苦,惊痫瘈疭,牙痛肿毒,瘰疬肺痈。
Phong pḥng hàm khổ, kinh giản xiết túng, nha thống thũng độc, lỗi lịch phế ung
大蒜辛温,化肉消谷,解毒散痈,多用伤目。
Đại hách tân ôn, hoá nhục tiêu cốc, giải độc tán ung, đa dụng thương mục
轻粉性燥,外科要药,杨梅诸疮,杀虫可托。
Khinh phấn tính táo, ngoại khoa yếu dược, dương mai chư sang, sát trùng khả thác
砒石劫痰, 蝕瘡平喘, 腐肉不脫, 哮喘寒痰
Tỳ thạch khước đàm, thực sang b́nh suyễn, hủ nhục bất thoát, hao suyễn hàn đàm
硼砂味辛,疗喉肿痛,膈上热痰,噙化立中。
Bằng sa vị tân, liệu hầu thũng thống, cách thượng nhiệt đàm, cầm hoá lập trúng.


BÀI HỌC BUỔI TỐI
KINH HUYỆT HỌC

經絡分寸歌 Kinh lạc phân thốn ca.

督脈分寸歌
Đốc mạch phân thốn ca
督脉二八行脊梁。đốc mạch nhị bát hành tích lương.
尾閭骨端是長強。vĩ lư cốt đoan thị trường cường.
二十一椎為腰俞。nhị thập nhất chuỳ vi yêu du.
十六陽關十四命。thập lục dương quan thập tứ mệnh
十三懸樞在其行。thập tam huyền khu tại kỳ hành.
十一椎下尋脊中. thập nhất chuỳ hạ tầm tích trung.
十椎中樞筋縮九。thập chuỳ trung khu cân súc cửu.
七椎之下乃至陽。thất chuỳ chi hạ năi chí dương
六靈五神三身柱。lục linh ngũ thần tam thân trụ
陶道一椎之下鄉。đào đạo nhất chùy chi hạ hương
一椎之上大椎穴。nhất chuỳ chi thượng đại chùy huyệt
入髮五分啞門行。nhập phát ngũ phân á môn hành.
風府一寸宛中取。phong phủ nhất thốn uyển trung thủ
腦戶一五枕之方。năo hộ nhất ngũ chẩm chi phương
再上三寸強間位。tái thượng tam thốn cường gian vị
四寸五分後頂強。tứ thốn ngũ phân hậu đính cường
七寸百會頂中取。thất thốn bách hội đính trung thủ
耳尖前後髮中央。nhĩ tiêm tiền hậu phát trung ương
前頂前行八寸半。tiền đính tiền hành bát thốn bán
前行一尺囟會量。tiền hành nhất xích tín hội lượng
髮際一寸上星穴。phát tế nhất thốn thượng tinh huyệt.
髮際五分神庭當。phát tế ngũ phân thần đ́nh đương
鼻端準頭素髎穴。tỵ đoan chuẩn đầu tố liêu huyệt
水溝鼻下人中藏。thủy cấu tỵ hạ nhân trung tàng
兌端唇上端上取。đoài đoan thần thượng đoan thượng thủ
齦交唇內齒縫鄉。ngân giao thần nội xỉ phùng hương

Dịch Nghĩa:
Ở đầu xương cụt là trường cường.
Huyệt yêu du ở đốt sống thứ 21.
Đốt 16 là huyệt yêu dương quan, đốt 14 là huyệt mệnh môn.
Đốt sống thứ 13 là huyệt huyền khu, đốt thứ 11 là huyệt tích trung.
Đốt sống thứ 10 là huyệt trung khu, đốt thứ 9 là huyệt cân súc.
Đốt thứ 7 là huyệt chí dương.
Đốt thứ 6 là huyệt linh đài; đốt thứ 5 là huyệt thần đạo; đốt thứ 3là huyêt thân trụ.
Dưới đốt thứ nhất là huyệt đào đạo; trên đốt thứ nhất là huyệt đại chuỳ.
Ngay chân tóc là huyệt Á môn.
Trên á môn 1 thốn là huyệt phong phủ.
Huyệt năo hộ trên phong phủ 1,5 thốn ngay xương chẩm.
Trên huyệt phong phủ 3 thốn là huyệt cường gian.
Trên huyệt phong phủ 4,5 thốn là huyệt hậu đính.
Trên huyệt phong phủ 6 thốn là huyệt bách hội, vị trí ở điểm giao nhau của hai đường thẳng từ vành tai qua và giữa đầu.
Cách huyệt phong phủ 7,5 thốn là huyệt tiền đính.
Trước huyệt phong phủ 9 thốn là huyệt tín hội.
Trước huyệt phong phủ 1 thước (một thước là 10 thốn = 1 xích) là huyệt thượng tinh.
Trước huyệt phong phủ 1,05 thước (1 xích 5 phân) là huyệt thần đ́nh.
Ngay đầu chóp mũi là huyệt tố liêu.
Huyệt thủy cấu nằm ngay vùng nhân trung.
Huyệt đoài đoan nằm ngay trên chóp môi.
Huyệt ngân giao nằm trên vùng tiếp xúc của môi trong và răng.


任脈分寸歌
Nhâm mạch phân thốn ca (24 huyệt)
任脈會陰兩陰間。Nhâm mạch hội âm lưỡng âm gian
曲骨毛際陷中安。khúc cốt mao tế hăm trung an
中極臍下四寸取。trung cực tề hạ tứ thốn thủ
關元臍下三寸連。quan nguyên tề hạ tam thốn liên
臍下二寸名石門。tề hạ nhị thốn danh thạch môn
臍下寸半氣海全。tề hạ thốn bán khí hải toàn
臍下一寸陰交穴。tề hạ nhất thốn âm giao huyệt
臍之中央即神闕。tề chi trung ương tức thần khuyết
臍上一寸為水分。 tề thượng nhất thốn vi thủy phân
臍上二寸下脘列。tề thượng nhị thốn hạ quản liệt
臍上三寸名建里。tề thượng tam thốn danh kiến lư
臍上四寸中脘許。tề thượng tứ thốn trung quản hứa
臍上五寸上脘在。tề thượng ngũ thốn thượng quản tại
巨闕臍上六寸五。cự khuyết tề thượng lục thốn ngũ
鳩尾蔽骨下五分。cưu vĩ tế cốt hạ ngũ phân
中庭膻下寸六取。trung đ́nh đản hạ thốn lục thủ
膻中卻在兩乳間。đản trung khước tại lưỡng nhũ gian
膻上寸六玉堂主。 đản thượng thốn lục ngọc đường chủ
膻上紫宮三寸二。đản thượng tử cung tam thốn nhị
膻上華蓋四八舉。(四寸八分)đản thượng hoa cái tứ bát cử
膻上璇璣五寸八。đản thượng tuyền ki (tuyền cơ) ngũ thốn bát
璣上一寸天突起。cơ thượng nhất thốn thiên đột khởi
天突喉下約四寸。thiên đột hầu hạ ước tứ thốn
廉泉頷下骨尖已。liêm tuyền hạm hạ cốt tiêm dĩ
承漿頤前唇棱下。thừa tương di tiền thần lăng hạ
任脈中央行腹裏。nhâm mạch trung ương hành phúc lư
Dịch nghĩa:
Huyệt hội âm ở giữa nhị âm.
Huyệt khúc cốt ở chỗ lơm ngay trên bờ lông mu.
Huyệt trung cực dưới rốn bốn thốn.
Huyệt quan nguyên dưới rốn ba thốn.
Huyệt thạch môn dưới rốn hai thốn.
Huyệt khí hải dưới rốn 1,5 thốn.
Huyệt âm giao dưới rốn 1 thốn.
Huyệt thần khuyết nằm ngay nơi rốn.
Trên rốn một thốn là huyệt thủy phân.
Trên rốn hai thốn là huyệt hạ quản.
Trên rốn 3 thốn là huyệt kiến lư.
Trên rốn 4 thốn là huyệt trung quản
Trên rốn 5 thốn là huyệt thượng quản.
Trên rốn 6 thốn là huỵêt cự khuyết.
Dưới xương ức 5 phân là huyệt cưu vĩ.
Huyệt trung đ́nh dưới huyệt đản trung 6 phân.
Huyệt đản trung nằm giữa hai đầu vú.
Trên huyệt đản trung 1,6 thốn là huyệt ngọc đường.

肺經分寸歌
phế kinh phân thốn ca
太陰中府三肋間。Thái âm phủ tam lặc gian
上行雲門寸六許。thượng hành vân môn thốn lục hứa
雲在任璣旁六寸。vân tại nhâm ki bàng lục thốn
大腸巨骨下二骨。đại trường cự cốt hạ nhị cốt
天府腋三動脈求。thiên phủ dịch tam động mạch cầu
俠白肘上五寸主。hiệp bạch trửu thượng ngũ thốn chủ
尺澤肘中約紋是。xích trạch trửu trung ước văn thị
孔最腕上七寸擬。khổng tối uyển thượng thất thốn nghĩ
列缺腕上一寸半。liệt khuyết uyển thượng nhất thốn bán
經渠寸口陷中取。kinh cừ thốn khẩu hăm trung thủ
太淵掌後橫紋頭。thái uyên chưởng hậu hoành văn đầu
魚際節後散脈裏。ngư tế tiết hậu tán mạch lư
少商大指端內側。thiếu thương đại chỉ đoan nội trắc
鼻衄刺之立時止。tỷ nục thích chi lập thời chỉ

Dịch nghĩa: huyệt trung phủ kinh thái âm ở khoảng xương sườn thứ ba.
Lên thẳng là huyệt vân môn khoảng cách là 1,6 thốn.
Huyệt vân môn cách mạch nhâm sáu thốn ngang với đầu lồi của xương đ̣n.
Huyệt thiên phủ ở nơi mạch máy động dưới nếp nách 3 thốn.
Huyệt hiệp bạch cách khuỷu tay 5 thốn.
Huyệt xích trạch ở lằn chỉ trong khuỷu tay.
Huyệt khổng tối cách cổ tay bảy thốn.
Huyệt liệt khuyết cách cổ tay 1,5 thốn.
Huyệt kinh cừ ở nơi lơm vùng thốn khẩu.
Huỵêt thái uyên ở đầu lằn chỉ sau bàn tay.
Huyệt ngư tế sau khớp ngón, nơi mạch động.
Huyệt thiếu thương ở đầu ngón cái mặt trong; Chứng tỷ nục mà châm huyệt này th́ ngưng ngay.
大腸經分寸歌
Đại trường kinh phân thốn ca
商陽食指內側邊。thương dương trực chỉ nội trắc biên
二間來尋本節前。nhị gian lai tầm thể tiết tiền
三間節後陷中取。tam gian tiết hậu hăm trung thủ
合谷虎口岐骨間。hợp cốc hổ khẩu kỳ cốt gian
陽谿上側腕中是。dương khê thượng trắc uyển trung thị
偏歷腕後三寸安。thiên lịch uyển hậu tam thốn an
溫溜腕後去五寸。ôn lưu uyển hậu khứ ngũ thốn
池前四寸下廉看。tŕ tiền tứ thốn hạ liêm khán
池前三寸上廉中。tŕ tiền tam thốn thượng liêm trúng
池前二寸三里逢。tŕ tiền nhị thốn tam lư phùng
曲池曲肘紋頭盡。khúc tŕ khúc trửu văn đầu tận
肘髎上臑外廉近。trửu liêu thượng nao ngoại liêm cận
大筋中央尋五里。đại cân trung ương tầm ngũ lư
肘上三寸行向裏。trửu thượng tam thốn hành hướng lư
臂臑肘上七寸量。tư nao(nhu) trửu thượng thất thốn thượng
肩髃肩端舉臂取。kiên ngung kiên đoan cử tư thủ
巨骨肩尖端上行。cự cốt kiên tiêm đoan thượng hành
天鼎喉旁四寸真。 thiên đỉnh hầu bàng tứ thốn chân
扶突廉泉旁三寸。phù đột liêm tuyền bàng tam thốn
禾髎水溝旁五分。hoà liêu thủy cấu bàng ngũ phân
迎香禾髎上一寸。nghênh hương hoà liêu thượng nhất thốn
大腸經穴自分明。đại trường kinh huyệt tự phân minh



Dịch nghĩa:
Huyệt thương dương ở mặt bên của ngón trỏ.
Huyệt nhị gian trước khớp nối của đốt 1 ngón trỏ và xương bàn.
Huyệt tam gian ở chỗ lơm của nơi tiếp nối đầu dưới xương bàn tay thứ hai với thân bàn tay.
Huyệt hợp cốc nơi đường rẽ xương hổ khẩu.
Huyệt dương khê nơi mặt trên của cổ tay.
Huyệt thiên lịch sau cổ tay ba thốn.
Huyệt ôn lưu sau cổ tay 5 thốn.
Huyệt hạ liêm trước huyệt khúc tŕ 4 thốn.
Huyệt thượng liêm trước huyệt khúc tŕ 3 thốn.
Huyệt thủ tam lư trước huyệt khúc tŕ 2 thốn.
Huyệt khúc tŕ tại nơi ngoài cùng của lằn chỉ khớp khuỷu.
Huyệt trửu liêu trên vùng lơm nơi vùng tiếp xúc da dày và mỏng bắp tay trên, nơi chỗ lơm đầu xương lớn cánh tay trên.
Huyệt thủ ngũ lư trên huyệt khúc tŕ 3 thốn nơi giữa gân lớn.
Huyệt tư nhu trên khuỷu tay 7 thốn.
Huyệt kiên ngung ở ngay mơm vai.
Huyệt cự cốt nơi chỗ lơm giữa đầu khớp mơm cùng vai.
Huyệt thiên đỉnh ở cạnh hầu 4 thốn.
Huyệt phù đột cạnh huyệt liêm tuyền 3 thốn.
Huyệt hoà liêu cạnh huyệt thủy cấu (nhân trung) 5 phân.
Huyệt nghênh hương trên huyệt nghênh hương 1 tốn.


胃經分寸歌
vị kinh phân thốn ca.
胃之經兮足陽明。vị chi kinh hề túc dương minh.
承泣目下七分尋。thừa khấp mục hạ thất phân tầm.
再下三分名四白。tái hạ tam phân danh tứ bạch.
巨髎鼻孔旁八分。cự liêu tỵ khổng bàng bát phân.
地倉俠吻四分近。địa thương hiệp vẫn tứ phân cận.
大迎頷下寸三中。đại nghênh hạm hạ thốn tam trung.
頰車耳下八分陷。giáp xa nhĩ hạ bát phân hăm.
下關耳前動脈行。hạ quan nhĩ tiền động mạch hành.
頭維神庭旁四五。đầu duy thần đ́nh bàng tứ ngũ.
人迎喉旁寸五真。nhân nghênh hầu bàng thốn ngũ chân.
水突筋前人迎下。thuỷ đột cân tiền nhân nghênh hạ.
氣舍喉下一寸乘。khí xá hầu hạ nhất thốn thừa.
缺盆舍下橫骨陷。khuyết bồn xá hạ hoành cốt hăm.
氣戶下行一寸明。khí hộ hạ hành nhất thốn minh.
庫房下行一寸六。khố pḥng hạ hành nhất thốn lục.
屋翳膺窗乳中根。ốc ế ưng song nhũ trung căn.
不容巨闕旁二寸。bất dung cự khuyết bàng nhị thốn.
一寸承滿與梁門。nhất thốn thừa măn dữ lương môn.
關門太乙滑肉門。quan môn thái ất hoạt nhục môn.
天樞臍旁二寸尋。thiên khu tề bàng nhị thốn tầm.
樞下一寸外陵穴。khu hạ nhất thốn ngoại lăng huyệt.
陵下一寸大巨陳。lăng hạ nhất thốn đại cự trần.
巨下三寸水道穴。cự hạ tam thốn thủy đạo huyệt.
水下二寸歸來存。thủy hạ nhị thốn quy lai tồn.
氣衝歸來下一寸。khí xung quy lai hạ nhất thốn.
共去中行二寸勻。cộng khứ trung hành nhị thốn quân.
髀關膝上尺二許。 bễ quan tất thượng xích nhị hứa.
伏兔髀下六寸是。phục thỏ bễ hạ lục thốn thị.
陰市伏兔下三寸。âm thị phục thỏ hạ tam thốn.
梁邱市下一寸記。lương khâu thị hạ nhất thốn kư.
犢鼻膝臏陷中取。độc tỵ tất tẫn hăm trung thủ.
膝眼三寸下三里。tất nhăn tam thốn hạ tam lư.
里下三寸上巨虛。lư hạ tam thốn thượng cự hư.
虛下二寸條口舉。hư hạ nhị thốn điều khẩu cử.
再加三寸下巨虛。tái gia tam thốn hạ cự hư.
復上外踝上八寸。Phúc thượng ngoại khoả thượng bát thốn
卻是豐隆穴當記。khước thị phong long huyệt đương kư.
解谿則從豐隆下。giải khê tắc tùng phong long hạ
內循足腕上陷中。nội tuần túc uyển thượng hăm trung
衝陽解下高骨動。xung dương giải hạ cao cốt động
陷谷衝下二寸名。hăm cốc xung hạ nhị thốn danh
內庭次指外岐骨。nội đ́nh thứ chỉ ngoại kỳ cốt
厲兌大次指端中。lệ đoài đại thứ chỉ đoan trung


Dịch nghĩa:
vị kinh ấy là kinh túc dương minh.
Huyệt thừa khấp dưới mắt 7 phân.
Dưới huyệt thừa khấp 3 phân là huyệt tứ bạch.
Huyệt cự liêu nằm ngoài mũi 8 phân.
Huyệt địa thương nằm cách mép môi 4 phân.
Huyệt đại nghênh dưới hàm 1,3 thốn.
Giáp xa dưới tai 8 phân.
Huyệt hạ quan nơi mạch động phía trước tai .
Huyệt đầu duy cạnh huyệt thần đ́nh 4 phân.
Huyệt nhân nghênh cách họng 1,5 thốn.
Huyệt thủy đột trước sợi gân dưới huyệt nhân nghênh.
Huyệt khí xá dưới yết hầu 1 thốn.
Huyệt khuyết bồn ở nơi chỗ lơm của xương đ̣n.
Huyệt khí hộ ở bên dưới huyệt khuyết bồn 1 thốn.
Huyệt khố pḥng ở dưới khí hộ 1 thốn.
Các huyệt ốc ế, ưng song, nhũ trung, nhũ căn nằm kề nhau.
Huyệt bất dung ở cạnh huyệt cự khuyết 2 thốn.
Huyệt thừa măn, lương môn nằm bên dưới, mỗi huyệt cách nhau 1 thốn.
Tiếp theo là các huyệt quan môn, thái ất, hoạt nhục môn, đều cách nhau 1 thốn và cách nhâm mạch 2 thốn.
Huyệt thiên khu cách rốn 2 thốn.
Huyệt ngoại lăng nằm dưới thiên khu 1 thốn.
Dưới ngoại lăng 1 thốn là huyệt đại cự.
Dưới huyệt đại cự 3 thốn là huyệt thủy đạo.
Huyệt quy lai dưới huyệt thủy đạo 2 thốn.
Huyệt khí xung nằm dưới huyệt khí xung 1 thốn.
Tất cả đều cách nhâm mạch hai thốn.
Huyệt bễ quan nằm cách đầu gối 1,2 xích (12 thốn).
Huyệt phục thỏ dưới bễ quan 6 thốn.
Huyệt âm thị dưới phục thỏ 3 thốn.
Huyệt lương khâu dưới âm thị 1 thốn.
Huyệt độc tỵ ở ngay vùng lơm xương bánh chè.
Huyệt túc tam lư dưới huyệt tất nhăn 3 thốn.
Dưới huyệt túc tam lư 3 thốn là huyệt thượng cự hư.
Huyệt điều khẩu dưới huyệt thượng cự hư 2 thốn.
Huyệt hạ cự hư dưới huyệt điều khẩu 3 thốn.
Huỵêt phong long cách đỉnh cao mắt cá đo lên 8 thốn.
Huyệt giải khê nơi chỗ lơm trên cổ chân.
Huyệt xung dương dưới huyệt giải khê 1,5 thốn, nơi gồ cao nhất của xương mu bàn chân.
Huyệt hăm cốc dưới huyệt xung dương 2 thốn.
Huyệt nội đ́nh gần kẽ ngón chân 2 và 3, cách kẽ 0,5 thốn.
Huyệt lệ đoài ở đầu của ngón chân 2.



脾經分寸歌
tỳ kinh phân thốn ca
大趾端內側隱白。đại chỉ đoan nội trắc ẩn bạch.
節後陷中求大都。tiết hậu hăm trung cầu đại đô.
太白內側核骨下。thái bạch nội trắc hạch cốt hạ.
節後一寸公孫呼。tiết hậu nhất thốn công tôn hô.
商邱內踝微前陷。thương khâu nội khoả vi tiền hăm.
踝上三寸三陰交。khoả thượng tam thốn tam âm giao.
再上三寸漏谷是。tái thượng tam thốn lậu cốc thị.
踝上五寸地機朝。khoả thượng ngũ thốn địa cơ triều.
膝下內側陰陵泉。 tất hạ nội trắc âm lăng tuyền.
血海膝臏上內廉。huyết hải tất tẫn thượng nội liêm.
箕門穴在魚腹上。cơ môn huyệt tại ngư phúc thượng
動脈應手越筋間。động mạch ứng thủ việt cân gian.
衝門橫骨兩端動。xung môn hoành cốt lưỡng đoan động.
府舍上行七分看。phủ xá thượng hành thất phân khán.
腹結上行三寸入。phúc kết thượng hành tam thốn nhập.
大橫上行一寸三。đại hoành thượng hành nhất thốn tam.
腹哀上行三寸半。phúc ai thượng tam thốn bán.
食竇上行三寸間。thực đậu thượng hành tam thốn gian.
天谿上行一寸六。thiên khê thượng hành nhất thốn huyệt.
胸鄉周榮亦同然。hung hương châu vinh diệc đồng nhiên.
外斜腋下六寸許。ngoại tà dịch hạ lục thốn hứa.
大包六肋季脅端。đại bao lục lặc quư hiếp đoan.
Dịch nghĩa:
Huyệt ẩn bạch ở nơi đầu ngón chân cái, phía trong.
Huyệt đại đô ở nơi chỗ hơm sau khớp ngón.
Huyệt thái bạch ở phía trong dưới đầu xương bàn chân.
Huyệt công tôn sau khớp xương bàn một, ở chỗ hơm.
Huyệt thương khâu ở nơi chỗ hơm trước mắt cá chân trong.
Huyệt tam âm giao trên mắt cá chân trong 3 thốn.
Huyệt lậu cốc trên huyệt tam âm giao 3 thốn.
Huyệt địa cơ trên mắt cá trong 5 thốn.
Huyệt âm lăng tuyền ở dưới và bên trong đầu gối.
Huyệt huyết hải ở trên xương bánh chè hai thốn, ở trên vùng ph́nh ra của cơ rộng trong.
Huyệt cơ môn ở trên huyệt huyết hải 6 thốn, phía trong cơ may.
Huyệt xung môn ở nơi mạch động, ngang với huyệt khúc cốt 3,5 thốn.
Huyệt phủ xá trên huyệt xung môn 7 phân.
Huyệt phúc kết trên huyệt phủ xá 3 thốn, cách nhâm mạch 3,5 thốn.
Huyệt đại hoành cách huyệt phúc kết 1,3 thốn, ngang với rốn, cách nhâm mạch 4 thốn.
Huyệt phúc ai cách huyệt đại hoành 3,5 thốn, cách nhâm mạch 3,5 thốn.
Huyệt thực đậu (quen gọi là thực độc) trên huyệt phúc ai 3 thốn, ngoài nhâm mạch 6 thốn, ở khoảng liên sườn 5.
Huyệt thiên khê trên thực đậu 1,6 thốn, cách nhâm mạch 6 thốn, ở khoảng liên sườn 4.
Huyệt hung hương ở liên sườn 3, cách nhâm mạch 6 thốn.
Huyệt châu vinh ở khoảng liên sườn 2, cách nhâm mạch 6 thốn (có thể t́m huyệt bằng cách nằm ngửa ra, đo từ đầu vú ra 2 thốn , hoặc dưới huyệt trung phủ 1 xương sườn).
Huyệt đại bao ở liên sườn 6, ngay đường giữa nách.


心經分寸歌
tâm kinh phân thốn ca
少陰心起極泉中。thiếu âm tâm khởi cực tuyền trung.
腋下筋間動引胸。dịch hạ cân gian động dẫn hung.
青靈肘上三寸取。thanh linh trửu thượng tam thốn thủ.
少海肘後端五分。thiếu hải trửu hậu đoan ngũ phân.
靈道掌後一寸半。linh đạo chưởng hậu nhất thốn bán.
通里腕後一寸同。thông lư uyển hậu nhất thốn đồng.
陰郄腕後內半寸。âm khích uyển hậu nội bán thốn.
神門掌後銳骨隆。thần môn chưởng hậu nhuệ cốt long.
少府小指本節末。thiếu hải tiểu chỉ bản tiết mạt.
小指內側取少衝。tiểu chỉ nội trắc thủ thiếu xung.
Dịch nghĩa:
Huyệt cực tuyền ở giữa nách ,cạnh động mạch nách.
Huyệt thanh linh ở trên cùi chỏ 3 thốn.
Huyệt thiếu hải ở điểm giữa của nếp gấp khuỷu tay và lồi cầu trong xương cánh tay.
Huyệt linh đạo sau sau bàn tay (huyệt thần môn) 1,5 thốn.
Huyệt thông lư sau cổ tay 1 thốn.
Huyệt âm khích sau cổ tay trong 0,5 thốn.
Huyệt thần môn tại chỗ lơm sau nơi nhô cao của xương bàn tay.
Huyệt thiếu phủ, khi nắm bàn tay lại th́ kẽ hai đầu ngón tay 4 và 5, ở ngay giữa xương bàn tay 4, 5.
Huyệt thiếu xung ở mặt trong đầu ngoài cùng của ngón út.

小腸經分寸歌
tiểu trường kinh phân thốn ca
小指端外為少澤。tiểu chỉ đoan ngoại vi thiếu trạch.
前谷本節前外側。tiền cốc bản tiết tiền ngoại trắc.
節後橫紋取後谿。tiết hậu hoành văn thủ hậu khê.
腕骨腕前骨陷側。uyển cốt uyển tiền cốt hăm trắc.
陽谷銳骨下陷肘。dương cốc nhuệ cốt hạ hăm trửu.
腕上一寸名養老。uyển thượng nhất thốn danh dưỡng lăo.
支正外側上四寸。chi chính ngoại trắc thượng tứ thốn.
小海肘端五分好。tiểu hải trửu đoan ngũ phân hảo.
肩貞肩端後陷中。kiên trinh kiên đoan hậu hăm trung.
臑俞肩臑骨陷考。nhu du kiên nao cốt hăm khảo
肩臑骨陷者,下胛骨上,舉臂陷中取之也。
天宗肩骨下陷中。thiên tông kiên cốt hạ hăm trung
秉風肩上小髃空。bỉnh phong kiên thượng tiểu ngung không.
肩上髃骨後,舉肩有空。
曲垣肩中曲胛陷。khúc viên kiên trung khúc giáp hăm.
外俞上胛一寸從。ngoại du thượng giáp nhất thốn tùng.
即外肩俞,肩胛上廉去脊三寸。
中俞大椎二寸旁。trung du đại chuỳ nhị thốn bàng.
天窗曲頰動陷詳。thiên song khúc giáp động hăm tường.
天容耳下曲頰後。thiên dung nhĩ hạ khúc giáp hậu.
顴髎面頄銳骨量。quyền liêu diện cừu nhuệ cốt lượng
面頄骨下廉,銳骨端,陷中。
聽宮耳中珠子上。thính cung nhĩ trung chu tử thượng.
耳中珠子,大如赤小豆。
此為小腸手太陽。thử vi tiểu trường thủ thái dương.
Dịch nghĩa:
Huyệt thiếu trạch nằm ở đầu ngoài ngón út.
Huyệt tiền cốc ở khe trước về phía trụ của xương bàn tay ngón út.
Huyệt hậu khê nằm ở lằn chỉ ngoài của nếp nhăn thứ hai của khớp xương bàn tay và ngón út.
Huyệt uyển cốt nơi chỗ lơm của xương bàn tay thứ năm trước cổ tay.
Huyệt dương cốc ở nơi tại khe giữa xương trụ và xương đậu.
Trên cổ tay một thốn là huyệt dưỡng lăo.
Huyệt chi chính ở mặt ngoài phía trên 4 thốn.
Huyệt tiểu hải nơi đầu khuỷu tay 5 phân.
Huyệt kiên trinh ở chỗ hơm phía sau mơm vai.
Huyệt nhu du nơi phần mềm của vai, chỗ lơm (nơi đầu kẽ nách sau).
Huyệt thiên tông ở nơi chỗ lơm xương bả vai.
Huyệt bỉnh phong nơi lơm ở sau khớp vai, khi nhấc tay lên tạo thành một lỗ hơm.
Huyệt khúc viên ở đầu trong của hố trên xương bả, tại điểm giữa của đường nối huyệt nhu du với D2.
Huyệt kiên ngoại du cách bờ dưới mơm gai D1 khoảng 3 thốn về phía ngoài (huyệt đào đạo).
Huyệt kiên trung du cách huyệt đại chuỳ 2 thốn.
Huyệt thiên song nơi hơm, chỗ mạch động dưới góc hàm (bờ sau cơ ức đ̣n chũm, cạnh huyệt phù đột 0,5 thốn về phía sau).
Huyệt thiên dung nơi góc hàm, dưới tai (ở bờ trước cơ ức đ̣n chũm).
Huyệt quyền liêu thẳng từ khoé mắt ngoài xuống bờ dưới xương g̣ má.
Huyệt thính cung ở chỗ giữa nếp tai và khớp hàm dưới, khi há mồm sẽ lộ ra.

膀胱經分寸歌
bàng quang kinh phân thốn ca (67 huyệt)
足太陽是膀胱經。túc thái dương thị bàng quang kinh.
目內眥角始睛明。mục nội tí giác thỉ t́nh minh.
眉頭陷中攢竹取。mi đầu hăm trung toản trúc thủ.
曲差神庭旁寸五。khúc sai thần đ́nh bàng thốn ngũ.
五處直行後五分。ngũ xứ trực hành hậu ngũ phân.
承光絡卻玉枕穴。thừa quang lạc khước ngọc chẩm huyệt.
後循俱是寸五行。hậu tuần cụ thị thốn ngũ hành.
天柱項後髮際內。thiên trụ hạng hậu phát tế nội.
大筋外廉之陷中。 đại cân ngoại liêm chi hăm trung.
自此脊中開二寸。tự thử tích trung khai nhị thốn.
第一大杼二風門。đệ nhất đại trữ nhị phong môn.
三椎肺俞厥陰四。tam chuỳ phế du quyết âm tứ.
心五督六膈七論。tâm ngũ đốc lục cách thất luận.
肝九膽十脾十一。can cửu đảm thập tỳ thập nhất.
胃俞十二椎下尋。vị du thập nhị chùy hạ tầm.
十三三焦十四腎。thập tam tam tiêu thập tứ thận.
氣海俞在十五椎。khí hải du tại thập ngũ chuỳ.
大腸十六胱十七。 đại trường thập lục tiểu thập bát.
小腸十八膀十九。tiểu trường thập bát bàng thập cửu.
中膂內俞二十下。trung lữ nội du nhị thập hạ.
白環俞穴廿一椎。bạch hoàn du huyệt nhập nhất chùy.
小腸俞至白環內。tiểu trường du chí bạch hoàn nội.
腰空上次中下髎。yêu khung thượng thứ trung hạ liêu.
會陽陰微尻骨旁。hội dương âm vi cừu cốt bàng.
背開二寸二行了。bối khai nhị thốn nhị hành liễu.
別後脊中三寸半。biệt hậu tích trung tam thốn bán.
第二椎下為附分。đệ nhị chùy hạ vi phụ phân.
三椎魄戶四膏肓。tam chuỳ phách hộ tứ cao hoang.
第五椎下神堂尊。đệ ngũ chùy hạ thần đường tôn.
第六噫嘻膈關七。đệ lục y hi cách quan thất.
第九魂門陽綱十。đệ cửu hồn môn dương cương thập.
十一意舍之穴存。thập nhất ư xá chi huyệt tồn.
十二胃倉穴己分。thập nhị vị thương huyệt dĩ phân.
十三肓門端正在。thập tam hoang môn đoan chính tại.
十四志室不須論。thập tứ chí thất bất tu luận.
十九胞肓廿秩邊。 thập cửu bào hoang nhập trật biên.
背部三行下行循。bối hậu tam hành hạ hành tuần.
承扶臀下股上約。thừa phù đồn hạ cổ thượng ước.
下行六寸是殷門。hạ hành lục thốn thị ân môn.
從殷外斜上一寸。tùng ân ngoại tà thượng nhất thốn.
曲膝得之浮郄尋。khúc tất đắc chi phù khích tầm.
委陽承扶下六寸。uỷ dương thừa phù hạ lục thốn.
從郄內斜並殷門。tùng khích tà tịnh ân môn.
委中膝膕約紋裏。uỷ trung tất quắc ước văn lư.
此下三寸尋合陽。thử hạ tam thốn tầm hợp dương.
承筋腳跟上七寸。thừa cân cước căn thượng thất thốn.
穴在腨腸之中央。huyệt tại chuyên trường chi trung ương.
承山腿肚分肉間。thừa sơn thối đỗ phân nhục gian.
外踝七寸上飛陽。ngoại khoả thất thốn thượng phi dương.
附陽外踝上三寸。phụ dương ngoại khoả thượng tam thốn.
崑崙外跟陷中央。côn luân ngoại căn hăm trung ương.
僕參亦在踝骨下。bộc tham diệc tại khoả cốt hạ.
申脈踝下五分張。thân mạch khoả hạ ngũ phân trương.
金門申脈下一寸。kim môn thân mạch hạ nhất thốn.
京骨外側大骨當。kinh cốt ngoại trắc đại cốt đương.
束骨本節後陷中。thúc cốt bản tiết hậu hăm trung.
通谷節前限中量。thông cốc tiết tiền căn trung lượng.
至陰小指外側端。chí âm tiểu chỉ ngoại trắc đoan.
去爪甲之韭葉方。khứ trảo giáp chi cửu diệp phương.
Giải thích:
Kinh túc thái dương thuộc phủ bàng quang.
Huyệt t́nh minh bắt đầu từ góc hốc mắt.
Nơi hơm của đầu lông mày là huyệt toản trúc.
Huyệt khúc sai cạnh huyệt thần đ́nh 1,5 thốn (trên chân tóc 0,5 thốn).
Huyệt ngũ xứ thẳng lên tiếp 0,5 thốn.
Huyệt thừa quang, thông thiên, lạc khước, ngọc chẩm đều cách nhau 1,5 thốn hướng về phía sau.
Huyệt thiên trụ ở trên chân tóc gáy, chỗ hơm bên ngoài gân lớn, cách sống cổ 2 thốn.
Huyệt đại trữ ở cạnh đốt sống lưng thứ nhất. Huyệt phong môn ở cạnh đốt sống thứ 2.
Huyệt phế du ở cạnh đốt sống lưng thứ 3. Huyệt quyết âm du ở cạnh đốt thứ 4.
Huyệt tâm du ở cạnh đốt sống lưng thứ 5. Huyệt đốc du ở cạnh đốt 6. Huyệt cách du ở đốt thứ 7.
Huyệt can du ở cạnh đốt sống lưng thứ 9. Huyệt đởm du ở cạnh đốt thứ 10. Huyệt tỳ du ở đốt thứ 11.
Huyệt vị du ở cạnh đốt sống lưng thứ 12.
Huyệt tam tiêu du ở cạnh đốt thắt lưng thứ 1 (đốt sống thứ 13). Huyệt thận du ở cạnh đốt thắt lưng thứ 2 (đốt sống thứ 14).
Huyệt khí hải du ở cạnh đốt thắt lưng thứ 3 (đốt sống thứ 15).
Huyệt đại trường du ở cạnh đốt thắt lưng 4 (đốt sống thứ 16). Huyệt quang nguyên du ở cạnh đốt thắt lưng thứ 5 (đốt sống thứ 17).
Huyệt tiểu trường du ở cạnh đốt sương cùng thứ nhất (đốt sống thứ 18). Huyệt bàng quang du ở cạnh đốt xương cùng thứ 2 (đốt sống thứ 19).
Huyệt trung lữ du ở cạnh đốt sống cùng thứ 3 (đốt sống thứ 20)
Huyệt bạch hoàn du ở cạnh đốt sống cùng thứ 4 (đốt sống thứ 21)
Cạnh các huyệt từ tiểu trường du đến bạch hoàn du, nơi các lỗ hơm xương là các huyệt Thượng Liêu, Thứ Liêu, Trung Liêu, Hạ Liêu.
Huyệt hội dương ở đầu xương cụt (xương thứ 21) đo ra 0,5 thốn.
Bắt đầu từ cạnh lưng đường kinh vừa kể trên lại có thêm một hàng nữa.
Một đường biệt mạch từ huyệt đại trữ men theo phía trong xương bả vai theo cạnh cột sống 3,5 thốn.
Huyệt phụ phân ở cạnh đốt sống lưng thứ 2.
Huyệt phách hộ ở cạnh đốt sống lưng thứ 3. Huyệt cao hoang ở cạnh đốt thứ 4.
Huyệt thần đường ở cạnh đốt sống lưng thứ 5.
Huyệt y hy ở cạnh đốt sống lưng thứ 6. Huyết cách quan ở cạnh đốt thứ 7.
Huyệt hồn môn ở cạnh đốt sống lưng thứ 9. Huyệt dương cương ở cạnh đốt thứ 10.
Huyệt ư xá ở cạnh đốt sống lưng thứ 11.
Huyệt vị thương ở cạnh đốt thứ 12.
Huyệt hoang môn ở cạnh đốt sống lưng thứ 13.
Huyệt chí thất ở cạnh đốt sống lưng thứ 14.
Huyệt bào hoang ở cạnh đốt sống thứ 19. Huyệt trật biên ở đốt sống thứ 20.
Huyệt thừa phù ở lằn môn nơi tiếp giáp với đùi sau.
Huyệt ân môn nằm ở dưới huyệt thừa phù 6 thốn.
Huyệt phù khích nằm ở trên huyệt uỷ dương 1 thốn, lệch ra ngoài huyệt ân môn 1 thốn.
Huyệt uỷ dương dưới huyệt thừa phù 6 thốn.
Huyệt uỷ trung nằm giữa lằn chỉ sau khoeo chân, trên đường từ huyệt ân môn kéo xuống.
Huyệt hợp dương dưới huyệt uỷ trung 3 thốn.
Huyệt thừa cân từ gót đo lên 7 thốn, huyệt nằm tại giữa bụng chân.
Huyệt thừa sơn nằm ngay vùng rẽ của cơ bắp chân sau.
Huyệt phi dương nằm cách mắt ngoài 7 thốn.
Huyệt phụ dương cách mắt cá ngoài 3 thốn.
Huyệt côn lôn ở giữa chỗ lơm sau mắt cá ngoài.
Huyệt bộc tham dưới xương mắt cá.
Huyệt thân mạch dưới mắt cá 0,5 thốn.
Huyệt kim môn ở dưới huyệt thân mạch 1 thốn.
Huyệt kinh cốt bên ngoài ngay nơi xương lồi ra của bàn chân.
腎經分寸歌
thận kinh phân thốn ca
足掌心中是湧泉。túc chưởng tâm trung thị dũng tuyền.
然谷內踝一寸前。nhiên cốc nội khoả nhất thốn tiền.
太谿踝後跟骨上。thái khê khoả hậu cân cốt thượng.
大鍾跟後踵中邊。đại chung cân hậu chủng trung biên.
水泉谿下一寸覓。thủy tuyền khê hạ nhất thốn mịch.
照海踝下四分真。chiếu hải khoả hạ tứ phân chân.
復溜踝後上二寸。phục lưu khoả hậu thượng nhị thốn.
交信後上二寸聯。giao tín hậu thượng nhị thốn liên.


二穴只隔筋前後。nhị huỵêt chỉ cách cân tiền hậu.
太陰之後少陰前。thái âm chi hậu thiếu âm tiền.
前傍骨是復溜,後傍骨是交信,二穴只隔一條筋。
築賓內踝上腨分。trúc tân nội khoả thượng chuyên phân.
陰谷膝下曲膝間。âm cốc tất hạ khúc tất gian.
橫骨大赫並氣穴。hoành cốt đại hách tịnh khí huyệt.
四滿中注亦相連。tứ măn trung chú diệc tương liên.
五穴上行皆一寸。ngũ huyệt thượng hành giai nhất thốn.
中行旁開五分邊。trung hành bàng khai ngũ phân biên.
盲俞上行亦一寸。hoang du thượng hành diệc nhất thốn.
但在臍旁半寸間。đán tại tề bàng bán thốn gian.
商曲石關陰都穴。thương khúc thạch quan âm đô huyệt.
通谷幽門五穴聯。thông cốc u môn ngũ huyệt liên.
五穴上下一寸取。ngũ huyệt thượng hạ nhất thốn thủ.
各開中行五分前。các khai trung hành ngũ phân tiền.
步廊神封靈墟穴。bộ lang thần phong linh khư huyệt.
神藏彧中俞府安。thần tàng úc (hoắc) trung du phủ an.
上行寸六旁二寸。thượng hành thốn lục bàng nhị thốn.
俞府璇璣二寸觀。du phủ tuyền cơ nhị thốn quan.
Giải thích:
Huyệt Dũng Tuyền ở 1/3 trước và 1/3 giữa gan chân, tại khe giữa khớp xương bàn chân ngón thứ 2,3 khi gấp các ngón chân.
Huyệt nhiên cốc ở trước mắt cá trong 1 thốn và phía dưới xương mắt cá trong, tại chỗ lơm bờ sau dưới xương thuyền.
Huyệt thái khê ở sau mắt cá, trên gót chân (giữa đường nối lồi cao mắt cá trong và gân gót).
Huyệt đại chung ở phía dưới và phía sau mắt cá chân trong, chỗ lơm gần gân gót, bên dưới huyệt thái khê 0,5 thốn, hơi chếch về phía sau.
Huyệt thuỷ tuyền dưới huyệt thái khê 1 thốn, ở chỗ lơm phía trước , trên mé trong gót chân.
Huyệt chiếu hải dưới mắt cá trong 1 tấc.
Huyệt phục lưu phía sau và phía trên mắt cá chân 2 thốn.
Huyệt giao tín trên huyệt thái khê 2 thốn, sau huyệt phục lưu 0,5 thốn, hai huyệt này cách nhau một sợi gân, trước kinh thái âm và sau kinh thiếu âm.
Huyệt trúc tân trên huyệt thái khê 5 thốn, cách bờ sau, trong xương chày khoảng 1 tấc.
Huyệt âm cốc ở đầu trong nếp khoeo chân.
Các huyệt hoành cốt cách huyệt khúc cốt 0,5 thốn. Huyệt đại hách cách trung cực 0,5 thốn. Huyệt khí huyệt cách quan nguyên 0,5 thốn. Huyệt tứ măn cách thạch
môn 0,5 thốn. Huyệt trung chú cách huyệt âm giao 0,5 thốn ( tất cả đều cách nhau lên bên trên 1 thốn, cách nhâm mạch 0,5 thốn).
Huyệt hoang du cũng cách huyệt trung chú 1 thốn lên trên, cách rốn 0, 5 thốn về bên ngoài.
Huyệt thương khúc cách huyệt hoang du lên trên 2 thốn, cách huyệt hạ quản 0,5 thốn.
Các huyệt tiếp theo tính từ huyệt thương khúc, thạch quan, âm đô, thông cốc, u môn đều cách nhau 1 thốn, cách nhâm mạch 0,5 thốn.
Huyệt bộ lang, thần phong, linh khư, thần tàng, úc trung (hoặc hoắc trung), du phủ đều cách nhau lên trên 1,6 thốn và cách nhâm mạch 2 thốn (bộ lang liên sườn 5, thần phong liên sườn 4, linh khư liên sườn 3, thần tàng liên sườn 2).
Huyệt du phủ cách huyệt tuyền cơ 1 thốn.

心包絡經分寸歌
tâm bào lạc kinh phân thốn ca.
心絡起自天池間。tâm lạc khởi tự thiên tŕ gian.
乳後傍一腋下三。nhũ hậu bàng nhất dịch hạ tam.
天泉繞腋下二寸。thiên tuyền nhiễu dịch hạ nhị thốn.
曲澤屈肘陷中參。khúc trạch khuất trửu hăm trung tham.
郄門去腕後五寸。khích môn khứ uyển hậu ngũ thốn.
間使腕後三寸然。gian sử uyển hậu tam thốn nhiên.


內關去腕後二寸。nội quan khứ uyển hậu nhị thốn.
大陵掌後橫紋間。đại lăng chưởng hậu hoành văn gian.
勞宮屈拳名指取。lao cung khuất quyền danh chỉ thủ.
中指之末中衝端。trung chỉ chi mạt trung xung đoan.

Giải thích:
Tâm bào lạc bắt đầu ở huyệt thiên tŕ, cách núm vú một tấc về phía ngoài, dưới nách 3 thốn (khoảng liên sườn 4).
Huyệt thiên tuyền dưới kẽ nách 2 thốn.
Huyệt khúc trạch t́m nơi chỗ hơm lúc co tay vào.
Huyệt khích môn sau lằn chỉ cổ tay 5 thốn.
Huyệt gian sứ sau lằn chỉ cổ tay 3 thốn.
Huyệt nội quan sau lằn chỉ cổ tay hai thốn.
Huyệt đại lăng ở ngay lằn chỉ cổ tay.
Huyệt lao cung ở đầu khe của ngón tay giữa và ngón tay vô danh.
Đầu ngón tay giữa là huyệt trung xung.

三焦經分寸歌
tam tiêu kinh phân thốn ca.
無名外側端關衝。vô danh ngoại trắc đoan quan xung.
液門小次指陷中。dịch môn tiểu thứ chỉ hăm trung.
中渚液門上一寸。trung chử dịch môn thượng nhất thốn.
陽池腕前表陷中。dương tŕ uyển tiền biểu hăm trung.
外關腕後二寸陷。ngoại quan uyển hậu nhị thốn hăm.
關上一寸支溝名。quan thượng nhất thốn chi câu danh.
外關一寸會宗平。ngoại quan nhất thốn hội tông b́nh.
斜上一寸三陽絡。tà thượng nhất thốn tam dương lạc.
肘前五寸四瀆稱。 trửu tiền ngũ thốn tứ độc xưng.
天井肘外大骨後。thiên tỉnh trửu ngoại đại cốt hậu.
肘上一寸骨罅中。trửu thượng nhất thốn cốt há trung.
井上一寸清冷淵。tỉnh thượng nhất thốn thanh lănh uyên.
消濼臂肘分肉端。tiêu lạc tư trửu phân nhục đoan.
臑會肩端前二寸。nao hội kiên đoan tiền nhị thốn.
肩髎骨上陷中看。kiên liêu cốt thượng hăm trung khán.
天髎肩井後一寸。thiên liêu kiên tỉnh hậu nhất thốn.
天牖耳下一寸間。thiên dũ nhĩ hạ nhất thốn gian.


翳風耳後尖角陷。 瘈脈耳後青脈看。ế phong nhĩ hậu tiêm giác hăm.
顱息青絡脈之上。lư tức thanh lạc mạch chi thượng.
角孫耳上髮下間。giác tôn nhĩ thượng phát hạ gian.
耳門耳前缺處陷。nhĩ môn nhĩ tiền khuyết xữ hăm.
和髎橫動脈耳前。hoà liêu hoành cốt động mạch nhĩ tiền.
欲覓絲竹空何在。dục mịch ty trúc không hà tại.
眉後陷中仔細觀。mi hậu hăm trung tồn tế quan.

Giải thích:
Đầu ngón tay nhẫn cách góc móng tay bằng là hẹ là huyệt quan xung.
Huyệt dịch môn chỗ lơm, cách 0,5 thốn từ kẽ ngón tay nhẫn và ngón tay út.
Huyệt trung chữ trên huyệt dịch môn 1 thốn, chỗ lơm giữa các đốt xương bàn tay 4,5.
Huyệt dương tŕ ở chỗ lơm trên lằn chỉ cổ tay, phía mu tay, giữa gân cơ duỗi chung của ngón tay và gân duỗi riêng của ngón út.
Huyệt ngoại quan sau lằn chỉ cổ tay 2 thốn, nơi chỗ lơm.
Trên huyệt ngoại quan 1 thốn là huyệt chi cấu.
Huyệt hội tông trên ngoài huyệt chi cấu 1 khoát ngón tay.
Huyệt tam dương lạc lệch lên trên một thốn.
Huyệt tứ độc cách mơm khuỷu tay 5 thốn, giữa xương quay và xương trụ.
Huyệt thiên tỉnh cách mơm khuỷu 1 thốn về phía sau, trên, ở chỗ lơm khi gấp khuỷu tay.
Huyệt thanh lănh uyên trên huyệt thiên tỉnh 1 thốn.
Huyệt tiêu lạc nằm giữa huyệt thanh lănh uyên và nhu hội.
Huyệt nhu hối phía dưới huyệt kiên liêu 3 thốn, ở bờ sau cơ tam giác.
Huyệt kiên liêu sau huyệt kiên ngung 1 thốn nơi hơm xuống khi gập tay nâng lên.
Huyệt thiên liêu sau huyệt kiên tỉnh 1 thốn.
Huyệt thiên dũ dưới tai 1 thốn (lấy nếp sau gáy làm chuẩn, huyệt là 1/3 ngoài của đường nối thiên trụ và thiên dung).
Huyệt ế phong ở sau tai nơi chỗ hơm, mơm nhọn cao nhất của dái tai (chỗ hơm khi há mồm sau dái tai, ấn vào thấy đau).
Huyệt khế mạch ở sau tai nơi gân máu xanh nổi lên (ép vành tai vào đầu, ngay sau tai, đúng với lỗ tai, chỗ hơm sau vành tai trên ế phong. Huyệt là điểm nối 1/3 dưới và 2/3 trên của đường cong theo bờ vành tai từ ế phong đến giác tôn).
Huyệt lư tức ở trên đường gân máu xanh chạy ngang (trên huyệt khế mạch 1 thốn, khi t́m ép sát vành tai vào đầu).
Huyệt giác tôn ở chân tóc chỗ ép vành tai vào.
Huyệt nhĩ môn ở trước rănh trên b́nh tai, đầu trên chân b́nh tai.
Huyệt hoà liêu ở động mạch ngang tai (trước lỗ tai, dưới mi tóc, trước huyệt nhĩ môn. Huyệt ở bờ trên của mơm tiếp xương thái dương, phía trên và sau bờ sau của chân tóc mai, sờ thấy động mạch thái dương nông, trước b́nh tai chừng 1 đốt ngón tay).
Huyệt ty trúc không chỗ lơm sau đuôi chân mày.


膽經分寸歌
đảm kinh phân thốn ca.
足少陽兮四十三。túc thiếu dương hề tứ thập tam.
頭上廿穴分三折。đầu thượng nhập huyệt phân tam chiết.
起自童子至風池。khởi tự đồng tử chí phong tŕ.
積數陳之依次第。tích số trần chi ỷ thứ đệ.
外眥五分童子髎。ngoại tỉ ngũ phân đồng tử liêu.
耳前陷中尋聽會。nhĩ tiền hăm trung tầm thính hội.
上行一寸客主人。thượng hành nhất thốn khách chủ nhân.
內斜曲角上頷厭。nội tà khúc giác thượng hạm áp.
後行顱中釐下穴。 hậu hành lư (lô) trung ly hạ huyệt.
曲鬢耳前上髮際。khúc tân nhĩ tiền thượng phát tế.
率谷入髮寸半安。suất cốc nhập phát thốn bán an.
天衝耳後斜二寸。thiên xung nhĩ hậu tà nhị thốn.
浮白下行一寸間。phù bạch hạ hành nhất thốn gian.
竅陰穴在枕骨下。khiếu âm huyệt tại chẩm cốt hạ.
完骨耳後入髮際。hoàn cốt nhĩ hậu nhập phát tế.
量得四分須用記。lượng đắc tứ phân tu dụng kư.
本神神庭旁三寸。bản thần thần đ́nh bàng tam thốn.
入髮四分耳上係。 nhập phát tứ phân nhĩ thượng hệ.
陽白眉上一寸許。dương bạch mi thượng nhất thốn hứa.
上行五分是臨泣。thượng hành ngũ phân thị lâm khấp.
臨後寸半目窗穴。lâm hậu thốn bán mục song huyệt.
正營承靈及腦空。chính doanh thừa linh cập năo không.
後行相去一寸五。hậu hành tương khứ nhất thốn ngũ.
風池耳後髮陷中。phong tŕ nhĩ hậu phát hăm trung.
肩井肩上陷中取。kiên tỉnh kiên thượng hăm trung thủ.
大骨之前寸半明。đại cốt chi tiền thốn bán minh.
淵液腋下行三寸。 uyên dịch dịch hạ hành tam thốn.
輒筋復前一寸行。trấp (triếp) cân phục tiền nhất thốn hành.
日月乳下二肋縫。nhật nguyệt nhũ hạ nhị lặc phùng.
下行五分是穴名。hạ hành ngũ phân thị huyệt danh.
臍上五分傍九五。tề thượng ngũ phân bàng cửu ngũ.
季肋俠脊是京門。quư lặc hiệp tích thị kinh môn.
季下寸八尋帶脈。quư hạ thốn bát tầm đới mạch.
帶下三寸穴五樞。đới hạ tam thốn huyệt ngũ khu.
維道章下五三定。duy đạo chương hạ ngũ tam định.
維下三寸居髎名。 duy hạ tam thốn cự liêu danh.
環跳髀樞宛中陷。hoàn khiêu bễ xu uyển trung hăm.
風市垂手中指終。phong thị thuỳ thủ trung chỉ chung.
膝上五寸中瀆穴。tất thượng ngũ thốn trung độc huyệt.
膝上二寸陽關尋。tất thượng nhị thốn dương quan tầm.
陽陵膝下一寸住。dương lăng tất hạ nhất thốn trụ.
陽交外踝上七寸。dương giao ngoại khoả thượng thất thốn.
外邱外踝七寸同。ngoại khâu ngoại khoả thất thốn đồng.
此係斜屬三陽分。thử hệ tà thuộc tam dương phân.
踝上五寸定光明。 khoả thượng ngũ thốn định quang minh.
踝上四寸陽輔穴。khoả thượng tứ thốn dương phụ huyệt.
踝上三寸是懸鍾。khoả thượng tam thốn thị huyền chung.
邱墟踝前陷中取。khâu khư khoả tiền hăm trung thủ.
邱下三寸臨泣存。khâu hạ tam thốn lâm khấp tồn.
臨下五分地五會。lâm hạ ngũ phân địa ngũ hội.
會下一寸俠谿輪。hội hạ nhất thốn hiệp khê luân.
欲覓竅陰穴何在。dục mịch khiếu âm huyệt hà tại.
小指次指外側尋。tiểu chỉ thứ chỉ ngoại trắc tầm.
Chú giải:
Huyệt túc thiếu dương gồm 43 huyệt.
Trên đầu có tất cả là 20 huyệt.
Bắt đầu từ huyệt đồng tử liêu đến phong tŕ.
Huyệt đồng tử liêu nằm ngoài khoé mắt ngoài 5 phân.
Huyệt thính hội ở chỗ hơm trước tai (chỗ hơm trước rănh b́nh tai khi há mồm, dưới huyệt nhĩ môn).
Huyệt thượng quan ở trên huyệt hạ quan, bờ trên xương g̣ má, huyệt nơi chỗ hơm bờ sau chân tóc mai.
Huyệt hàm yến dưới huyệt đầu duy 1 thốn, sau mái tóc trán. để tay vào đó rồi bảo bệnh nhân nghiến hàm, nơi động đậy là huyệt, vị trí nằm ở ¼ trên và ¾ dưới giữa huyệt khúc tân và đầu duy.
Huyệt huyền lư dưới huyệt hàm yến 6 phân, ra sau 1 phân. Huyệt nằm giữa đường nối từ đầu duy đến khúc tân.
Huyệt huyền ly dưới huyệt huyền lô 5 phân, đo ra sau 1 phân. Vị trí ở 1/3 trên và ¼ dưới của đường đi từ đầu duy đến khúc tân.
Huyệt khúc tân trước tai và trên chân tóc (giữa huyệt giác tôn và hoà liêu).
Huyệt suất cốc trên huyệt giác tôn 1,5 thốn.
Huyệt thiên xung lệch về phía sau tai 1 thốn (sau huyệt suất cốc 0,5 thốn, trên chân tóc 2 thốn).
Huyệt phù bạch dưới huyệt thiên xung 1thốn (vị trí tại 1/3 trên và 2/3 dưới của đường nối huyệt thiên xung và hoàn cốt).
Huyệt khiếu âm ở dưới xương chẩm (điểm giữa huyệt phù bạch và hoàn cốt).
Huyệt hoàn cốt ở chân tóc sau tai đo lên 4 phân (xác định huyệt đầu khiêu âm đo
xuống 7 phân, chân tóc sau tai đo lên 4 phân. Huyệt ở chỗ hơm sau mơm trâm chũm phía sau tai).
Huyệt bản thần cách huyệt thần đ́nh 3 thốn, trên chân tóc 4 phân, từ huyệt ty trúc không đo thẳng lên.
Huyệt dương bạch trên lông mày 1 thốn.
Huyệt lâm khấp trên huyệt dương bạch 5 phân.
Huyệt mục song trên huyệt lâm khấp 1,5 thốn.
Các huyệt chính doanh, thừa linh, năo không đều cách nhau 1,5 thốn (chính doanh cách mục song 1 thốn).
Huyệt phong tŕ ở sau tai chỗ hơm nơi chân tóc.
Huyệt kiên tỉnh ở trên chỗ hơm trên vai (huyệt là điểm của đường dọc đối xứng với vú và đường thẳng từ đại chuỳ đến điểm cao nhất của bờ ngoài xương cùng).
Huyệt uyên dịch dưới nách 3 thốn ( ở xương sườn thứ 5, từ nách kéo xuống một đường thẳng).
Huyệt trấp cân ở trước uyên dịch 1 thốn (ngang với xương sườn thứ 5, khi t́m huyệt th́ nằm nghiêng).
Huyệt nhật nguyệt ở dưới đầu vú 5 phân ( kéo thẳng xuống ngay dưới sườn 7 và trên sườn 8).
Huyệt kinh môn đo từ trên rốn 5 phân, đo ra 9,5 thốn, huyệt ở đầu của xương sườn non.
Huyệt đới mạch ở dưới sườn non 1,8 thốn.
Huyệt ngũ khu dưới huyệt đới mạch 3 thốn.
Huyệt duy đạo dưới huyệt chương môn 5,3 thốn (trước huyệt ngũ khu 0,5 thốn).
Huyệt cự liêu dưới huyệt duy đạo 3 thốn ( ngang với huyệt quan nguyên, phía trước gai chậu trước ¿ trên).
Huyệt hoàn khiêu ở nơi hơm khớp xương đùi (khi t́m huyệt th́ co chân lên, huyệt
là điểm nối giữa 1/3 ngoài và 2/3 trong của đường thẳng từ khe xương cùng và
mấu chuyển lớn cao nhất của xương đùi).
Huyệt phong thị khi t́m th́ buông tay thẳng xuống, đầu ngón tay giữa chạm đến đâu th́ đó là huyệt.
Huyệt trung độc trên đầu gối 5 thốn (dưới huyệt phong thị 2 thốn).
Huyệt tất dương quan trên khớp gối 2 thốn (trên huyệt dương lăng tuyền 3 thốn hoặc dưới phong thị 5 thốn, vị trí tại cổ xương đùi).
Huyệt dương lăng tuyền dưới khớp gối 1 thốn (huyệt ở chỗ lơm thân nối với đầu trên xương mác).
Huyệt Dương giao trên mắt cá chân 7 thốn (sát bờ sau xương mác).
Huyệt ngoại khâu trên mắt cá chân 7 thốn (ở bờ trước xương mác).
Trên mắt cá chân ngoài 5 thốn là huyệt quang minh (huyệt ở bờ trước xương mác).
Huyệt dương phụ trên mắt cá chân ngoài 4 thốn (hơi xiên về trước 3 phân).
Huyệt huyền chung trên mắt cá chân ngoài 3 thốn (bờ trước xương mác).
Huyệt khâu khư nơi chỗ lơm trước mắt cá (chỗ lơm nơi đường thẳng từ ngón chân thứ tư đến mắt cá).
Huyệt túc lâm khấp dưới huyệt khâu khư 3 thốn (chỗ lơm trước xương bàn chân 4 và 5).
Huyệt địa ngũ hội dưới huyệt túc lâm khấp 5 phân (giữa khe xương bàn chân 4 ¿ 5).
Huyệt hiệp khê dưới huyệt ngũ địa hội 1 thốn (đầu kẽ ngón chân 4, 5 khi kẹp lại).
Huyệt túc khiếu âm cách góc móng chân thứ 4 khoảng 0,1 thốn về phía ngón út, nơi tiếp giáp da gan và da mu chân.

肝經分寸歌
can kinh phân thốn ca.
大敦足大端外側。đại đôn túc đại đoan ngoại trắc.
行間兩指縫中間。hành gian lưỡng chỉ phùng trung gian.
太衝本節後二寸。thái xung bản tiết hậu nhị thốn.
中封內踝前一寸。trung phong nội khoả tiền nhất thốn.
蠡溝踝上五寸是。lăi câu khoả thượng ngũ thốn thị.
中都上行二寸中。trung đô thượng hành nhị thốn trung.
膝關犢鼻下二寸。tất quan độc tỵ hạ nhị thốn.
曲泉曲膝盡橫紋。khúc tuyền khúc tất tận hoành văn.
陰包膝上行四寸。 âm bao tất thượng hành tứ thốn.
氣衝三寸下五里。khí xung tam thốn hạ ngũ lư.
陰廉氣衝下二寸。âm liêm khí xung hạ nhị thốn.
急脈毛際旁二五。cấp mạch mao tế bàng nhị ngũ.
厥陰大絡系睪丸。quyết âm đại lạc hệ dịch hoàn.
章門臍上二旁六。chương môn tề thượng nhị bàng lục.
期門從章斜行乳。kỳ môn tùng chương tà hành nhũ.
直乳二肋端縫已。trực nhũ nhị lặc đoan phùng dĩ.






Giải thích:
Huyệt đại đôn cách góc móng chân cái 0,2 thốn về phía ngón 2.
Huyệt hành gian nằm cách đầu kẽ ngón 1 và ngón hai o,5 thốn khi khép lại.
Huyệt thái xung ở cách mép lằn chỉ ngón 1 và 2 khi khép lại 2 thốn.
Huyệt trung phong trước mắt cá trong 1 thốn về phía trước (giữa huyệt giải khê và thương khâu).
Huyệt lăi cấu trên mắt cá trong 5 thốn (vị trí ở 1/3 sau của mặt trong xương chày).
Huyệt trung đô trên huyệt lăi cấu 2 thốn (bờ sau xương chày).
Huyệt tất quan dưới huyệt độc tỵ 2 thốn (ngang với huyệt âm lăng tuyền về phía sau 1 thốn).
Huyệt khúc tuyền khi gấp đầu gối vào th́ huyệt nằm ngoài cùng lằn chỉ ngang (trước và trên huyệt âm cốc).
Huyệt âm bao trên đầu gối 4 thốn (giữa cơ rộng trong và cơ may).
Huyệt túc ngũ lư dưới huyệt khí xung 3 thốn (dưới huyệt âm liêm 1 thốn hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 3 thốn ở bờ trong động mạch đùi).
Huyệt âm liêm dưới huyệt khí xung 2 thốn (dưới nếp nhăn bẹn 2 thốn, nằm sát động mạch đùi).
Huyệt cấp mạch cách nhâm mạch 2,5 thốn (ngoài huyệt khí xung 0,5 thốn, trên nếp lằn của bẹn). Huyệt này khi ấn vào th́ thấy cứng, ấn mạnh th́ đau tức cả trên và dưới, huyệt này là đại lạc của quyết âm, là hệ của dịch hoàn (ḥn dái).
Huyệt chương môn cách rốn 6 thốn (ở đầu xương sườn cụt thứ 11).
Huyệt kỳ môn lệch ra nằm thẳng hàng với núm vú (trên liên sườn 6,7).

衝脈分寸歌
xung mạch phân thốn ca.
衝脈分寸同少陰。xung mạch phân thốn đồng thiếu âm.
起於橫骨至幽門。khởi ư hoành cốt chí u môn.
上行每穴皆一寸。thượng hành mỗi huyệt giai nhất thốn.
穴開中行各五分。huyệt khai trung hành các ngũ phân.
Giải thích:
Đường đi của xung mạch từ khung chậu hông, đi xuống và thoát ra tầng sinh môn, theo dọc cột sống đi lên, nhánh nông tách làm đôi và hợp với kinh túc thiếu âm thận, chạy dọc lên hai phía bụng lên đến họng và ṿng quanh môi.
Tác dụng điều hoà khí huyết toàn cơ thể.
Các huyệt gồm: Hoành cốt, đại hách, khí huyệt, tứ măn, trung chú, hoang du, thương khúc, thạch quan, , âm đô, thông cốc, u môn.
Các huyệt cách nhâm mạch 5 phân.
Các triệu chứng: đau bụng, bệnh phụ khoa.


帶脈分寸歌
đới mạch phân thốn ca.
帶脈部分足少陽。đới mạch bộ phận túc thiếu dương.
季脅寸八是其鄉。quư hiếp thốn bát thị kỳ hương.
由帶三寸五樞穴。do đới tam thốn ngũ xu huyệt.
過章五三維道當。quá chương ngũ tam duy đạo đương.

Đới mạch xuất phát từ dưới vùng hạ sườn, chạy chéo xuống xuyên qua 3 huyệt vị thuộc kinh đởm là đới mạch, ngũ khu, duy đạo, sau đó chạy ngang qua eo lưng thành một vành đai.

陽蹻脈分寸歌
dương kiều mạch phân thốn ca.
陽蹻脈起足太陽。dương kiều mạch khởi túc thái dương.
申脈外踝五分藏。thân mạch ngoại khoả ngũ phân tàng.
僕參後繞跟骨下。bộc tham hậu nhiêu cân cốt hạ.
附陽外踝三寸鄉。phụ dương ngoại khoả tam thốn hương.
居髎監骨上陷取。cư liêu giám cốt thượng hăm thủ.
肩髃一穴肩尖當。kiên ngung nhất huyệt kiên tiêm đương.
肩上上行名巨骨。kiên thượng thượng hành danh cự cốt.
肩胛之上臑俞坊。kiên giáp chi thượng nao du phường.
口吻旁四地倉位。khẩu vẫn bàng tứ địa thương vị
鼻旁八分巨髎疆。tỵ bàng bát phân cự liêu cương.
目下七分是承泣。mục hạ thất phân thị lâm khấp.
目內眥出睛明昂。mục nội tí xuất t́nh minh ngưỡng.
Giải thích:
Mạch dương kiều bắt đầu từ biệt mạch của kinh túc thái dương, bắt đầu từ kinh
túc thái dương bàng quang, từ dưới mắt cá ngoài xuống 5 phân, nơi chỗ hơm tại huyệt thân mạch. Từ huyệt thân mạch ṿng qua dưới gót sau, đến huyệt bộc tham. Từ huyệt bộc tham đi lệch về trước, trên mắt cá ngoài 3 thốn đến huyệt phụ dương. Tiếp theo hội với thủ dương minh tại huyệt kiên ngung. Theo huyệt kiên ngung đi lên đến huyệt cự cốt. Lại hội với thủ túc thái dương, huyệt dương duy sau dưới xương bả vai, ngay huyệt nhu du. Lại cùng với thủ túc dương minh mà gặp nhau tại huyệt địa thương. Lại đi lên huyệt cự liêu. Lại hội với nhâm mạch và túc dương minh tại huyệt thừa khấp. Lại hội với thủ túc thái dương, túc dương minh, âm kiều tại huyệt t́nh minh.


陰蹻脈分寸歌
âm kiều mạch phân thốn ca.
陰蹻脈起足少陰。âm kiều mạch khởi túc thiếu âm.
足內踝前然谷尋。túc nội khoả tiền nhiên cốc tầm.
踝下一寸照海陷。khoả hạ nhất thốn chiếu hải hăm.
踝上二寸交信真。khoả thượng nhị thốn giao tín chân.
目內眥外宛中取。mục nội tí ngoại uyển trung thủ.
睛明一穴甚分明。t́nh minh nhất huyệt thậm phân minh.

陽維脈分寸歌
dương duy mạch phân thốn ca.
陽維脈起足太陽。dương duy mạch khởi túc thái dương.
外踝一寸金門藏。ngoại khoả nhất thốn kim môn tàng.
踝上七寸陽交位。khoả thượng thất thốn dương giao vị.
肩後胛上臑俞當。kiên hậu giáp thượng nhu du đương.
天髎穴在缺盆上。thiên liêu huyệt tại khuyết bồn thượng.
肩上陷中肩井鄉。kiên thượng hăm trung kiên tỉnh hương.
本神入髮四分許。bản thần nhập phát tứ phân hứa.
眉上一寸陽白詳。mi thượng nhất thốn dương bạch tường.
入髮五分臨泣穴。nhập phát ngũ phân lâm khấp huyệt.
上行一寸正營場。thượng hành nhất thốn chính doanh trường.
枕骨之下腦空位。chẩm cốt chi hạ năo không vị.
風池耳後陷中藏。phong tŕ nhĩ hậu hăm trung tàng.
項後入髮啞門穴。hạng hậu nhập phát ế môn huyệt.
入髮一寸風府疆。nhập phát nhất thốn phong phủ

陰維脈分寸歌
âm duy mạch phân thốn ca
陰維脈起足少陰。âm duy mạch khởi túc thiếu âm.
內踝之後尋築賓。nội khoả chi hậu tầm trúc tân.
少腹之下稱府舍。thiểu phúc chi hạ xưng phủ xá.
大橫平臍是穴名。đại hoành b́nh tề thị huyệt danh.
此穴去中三寸半。thử huyệt khứ trung tam thốn bán.
行至乳下腹哀明。hành chí nhũ hạ phúc ai minh.
期門直乳二肋縫。kỳ môn trực nhũ nhị lặc phùng.
天突結喉下一寸。thiên đột kết hầu hạ nhất thốn.


十二經井榮俞經合原刺淺深歌
thập nhị kinh tỉnh vinh di kinh hợp nguyên thích thiển thâm ca.
出井流榮注為俞。xuất tỉnh lưu vinh chú vi du.
行經入合藏俞原。hành kinh nhập hợp tạng du nguyên.
春宜鍼滎夏鍼俞。xuân nghi châm vinh hạ châm du.
秋宜鍼合冬井間。thu nghi châm hợp chung tỉnh gian.
藏病鍼俞府病合。tạng bệnh châm du phủ bệnh hợp.
藏府有病皆鍼原。tạng phủ hữu bệnh giai châm du.
凡諸井穴肌肉淺 phàm chư tỉnh huyệt cơ nhục thiển.
不宜深鍼自古傳。bất nghi thâm châm tự cổ truyền.



五藏井滎俞經合歌
ngũ tạng tỉnh vinh du kinh hợp ca.
太陰肺脈井少商 thái âm phế mạch tỉnh thiếu thương.
魚際之穴號滎鄉 ngư tế chi huyệt hiệu vinh hương.
太淵一穴名為俞 thái uyên nhất huyệt danh vi du.
經渠經合尺澤當 kinh cự kinh hợp xích trạch đương.
太陰脾井穩白穴 thái âm tỳ tỉnh ẩn bạch huyệt.
流於大都滎來接 lưu ư đại đô vinh lai tiếp.
太白為俞經商坵 thái bạch vi du kinh thương khâu.
陰陵泉與合為穴 âm lăng tuyền dữ hợp vi huyệt.
少陰心脈井少衝 thiếu âm tâm mạch tỉnh thiếu xung.
尋至少府即名滎 tầm chí thiếu phủ tức danh vinh.
神門一穴為俞穴 thần môn nhất huyệt vi du huyệt.
經合靈道少海真 kinh hợp linh đạo thiếu hải chân.
少陰督脈井湧泉 thiếu âm đốc mạch tỉnh dũng tuyền.
然谷為滎本天然 nhiên cốc vi vinh bản thiên nhiên.
太谿為俞經復溜 thái khê vi du kinh phục lưu.
陰谷為合踝前旋 âm cốc vi hợp khoả tiền thi.
厥陰心包井中衝 quyết âm tâm bào tỉnh trung xung.
掌中勞宮即為滎 chưởng trung lao cung tức vi vinh.
大陵穴取名為俞 đại lăng huyệt thủ danh vi du.
間使經合曲澤終 gian sử kinh hợp khúc trạch chung.
厥陰肝脈井大敦 quyết âm can mạch tỉnh đại đôn.
行間之穴便為滎 hành gian chi huyệt tiện vi vinh.
太衝之處為俞穴 thái xung chi xứ vi du huyệt.
經合中封曲泉名。kinh hợp trung phong khúc tuyền danh.



六府井滎俞原經合歌
lục phủ tỉnh vinh du nguyên kinh hợp ca.

陽明大腸井商陽 dương minh đại trường tỉnh thương dương.
二間為滎俞三間 nhị gian vi vinh du tam gian
合谷原經陽谿取 hợp cốc nguyên kinh dương khê thủ.
曲池為合正相當 khúc tŕ vi hợp chính tương đương.
陽明胃脈井厲兌 dương minh vị mạch tỉnh lệ đoài.
內庭為滎須要會 nội đ́nh vi vinh tu yếu hội.
陷谷名俞衝陽原 hăm cốc danh du xung dương nguyên.
經合解谿三里位。kinh hợp giải khê tam lư vị.
太陽小腸井少澤 thái dương tiểu trường tỉnh thiếu trạch.
流於前谷為滎穴 lưu ư tiền cốc vi vinh huyệt.
後谿為俞原腕谷 hậu khê vi du nguyên uyển cốc.
經合陽谷小海歇 kinh hợp dương cốc tiểu hải hiết.
太陽膀胱井至陰 thái dương bàng quang tỉnh chí âm.
通谷為滎亦穴名 thông cốc vi vinh diệc huyệt danh.
束骨為俞原京骨 thúc cốt vi du nguyên thúc cốt.
崑崙為經合委中。côn lôn vi kinh hợp uỷ trung.
少陽三焦井關衝 thiếu dương tam tiêu tỉnh quan xung.
尋至液門號為滎 tầm chí dịch môn hiệu vi vinh.
俞原中渚陽池取 du nguyên trung chử dương tŕ thủ.
經合蠡溝天井中 kinh hợp lăi câu thiên tỉnh trung.
少陽膽脈井竅陰 thiếu dương đởm mạch tỉnh khiếu âm.
俠谿為滎是穴名 hiệp khê vi vinh thị huyệt danh.
俞原臨泣坵墟穴 du nguyên lâm khấp khâu khư huyệt.
經歸陽輔合陽陵。kinh quy dương phụ hợp dương lăng.


八脈交會八穴歌
bát mạch giao hội bát huyệt ca.
公孫衝脈胃心胸。công tôn xung mạch vị tâm hung.
內關陰維下總同。nội quan âm duy hạ tổng đồng.
臨泣膽經連帶脈。lâm khấp đởm kinh liên đới mạch.
陽維目銳外關逢。dương duy mục nhuệ ngoại quan phùng.
後谿督脈內眥頸。hậu khê đốc mạch nội tí cảnh.
申脈陽蹻絡亦通。thân mạch dương kiều lạc diệc thông.
列缺任脈行肺系。liệt khuyết nhâm mạch hành phế hệ.
陰蹻照海膈喉嚨。âm kiều chiếu hải cách hầu lung.

Hội An 18 - 11 - 2012
Trần Quang Thống.

 
Replied by HongTim (Hội Viên)
on 2012-11-18 02:57:13.0
em chào thầy Thống,

Chân thành cảm ơn thầy, vơ sư, nghệ sỹ piano, nhà thơ (Đông Y), từ điển Đông Y...

Hongtim
 
Reply with a quote
Replied by bach nhan thanh kim (Hội Viên)
on 2012-11-18 09:26:21.0
mỗi ngày là một niềm vui, là một niềm tin và một niềm hạnh phúc

mặc cho người nói: đúng hay sai
đông y tôi quyết phải nên tài
lối ṃn tư tưởng tôi đi măi
vẫn đến tương lai dẫu bước dài.

bachnhanthanhkim
 
Reply with a quote
Replied by quangthong02 (Hội Viên)
on 2012-11-18 12:19:55.0
Tôi thật hạnh phúc và tin tưởng vào ngày mai của Đông y, với sự nhiệt t́nh và mến mộ Đông y của các bạn trẻ. Đông sẽ phát triển mạnh với t́nh yêu và sức trẻ của các bạn.
Hongtim đẩy tôi lên trên ngọn cây rồi. Tôi xuống không được th́ cố mà đứng ở dưới đỡ nhé. hehe!
Thân ái!
 
Reply with a quote
Replied by PhoHVB (Hội Viên)
on 2012-11-18 18:29:15.0
Các bạn có thể đọc và thâu lại để lúc rảnh rỗi bật lên nghe đi nghe lại th́ mau thuộc hơn. Lúc nào có th́ giờ tôi sẽ thử phổ nhạc thành bài Đông Y Dược Tính Ca th́ sẽ càng mau thuộc hơn. Các bạn nào muốn tiến xa hơn nữa th́ nên học thêm phần Hán văn.
 
Reply with a quote
Replied by love4u_hp (Hội Viên)
on 2012-11-18 19:06:39.0
@ Hongtim ơi! yên tâm thầy quangthong không ngă đâu v́ thầy ey không phải đứng trên ngon tre đau,mà thầy được đứng trên 1 ṭa nhà về kiến thức y học với 1 cái móng vứng chắc, được xây dựng cẩn thận sao mà ngă được, chỉ no cao quá gió thổi bay mất thầy ḿnh với hồng tím lúc ấy không biết t́m thầy ở đâu...hehe. Thầy muốn chắc chăn th́ buộc cái dây nối vào người với các bạn trẻ thế thầy mới an toàn...hehe.
@thầy phó nói chí phải cần phải học thêm tiếng hán nữa mới được, hehehe nhưng sau khi con thuộc bài thơ này đă...hehe
 
Reply with a quote
Replied by dieumy (Hội Viên)
on 2012-11-19 10:01:04.0
Thầy là một Thiên tài!

Cảm ơn Thầy thật nhiều nhiều. Và giờ phải làm sao để học thuộc được đây. Học thuộc ḷng là yếu điểm của em. hihi


 
Reply with a quote
Replied by quangthong02 (Hội Viên)
on 2012-11-19 11:13:31.0
Mỗi buổi sáng, trưa, tối Dieumy cầm bài đi qua đi lại và đọc, không ham đọc nhiều, chỉ cần đủ bài của một buổi thôi. Cứ kiên tŕ như vậy mỗi ngày. Sau này, khi thuộc rồi, không cần nh́n sách nữa th́ em có thể đọc nó lúc lái xe đến chỗ làm. Miễn sao trong ngày đọc hết từng đó bài. Tối trước khi ngủ, em đọc thêm một bài viết chuyên ngành về một chủ đề trong Đông y. Em cứ tin đi, ba bài này chính là sức mạnh của một thầy thuốc khi giải quyết bệnh tật. Sau này khi mọi người thuộc rồi, ḿnh sẽ đưa ra các phương pháp dùng thuốc đối chứng lập phương; hoặc các phương pháp châm cứu hiệu quả mà không cần phải dùng thuốc. sau khoảng 3 tháng đọc liên tục, em sẽ thuộc gần như 100% rồi, về sau ngày nào cũng đọc để nó thấm hẳn đến mức không thể quên được.
Cố lên Dieumy nhé! không được mệt mỏi, sau này sẽ c̣n nhiều bài khó nữa, nên trước mắt cần phải có một ch́a khóa cho tất cả các ổ khóa.
Ở bên đó, nếu bất đắc dĩ không thể dùng thuốc đước, nhưng với khả năng chuyên môn sâu về châm cứu, chỉ cần vài cây kim, mồi ngải, em đi đến đâu vẫn có thể cứu người được.
Thân ái!
 
Reply with a quote
Replied by dieumy (Hội Viên)
on 2012-11-20 06:20:20.0
Với tấm ḷng nhiệt huyết của Thầy cùng Thầy phó, Thầy Phutudu, bác Noiđat làm sao em có thể mệt mỏi được chứ. Đông y đối với em thật huyền bí mà có lẽ ḿnh khám phá cả đời không hết.

Hôm qua trên đường đi làm về em đă thuộc được một đoạn thơ rồi Thầy ạ. Nếu Thầy cho phép, em xin được đổi lại trật tự của các từ ở câu thơ thứ nhất như sau: Thầy không đồng ư th́ em xóa liền ạ.

Tân ôn giải biểu ma quế chi
Kinh giới tử tô cảo tân di
Tế tân bạch chỉ thương nhĩ tử
Sinh khương hương nhu thông bạch tuy (hồ tuy)
Khương hoạt pḥng phong giải biểu toàn.

Chúc các Thầy và các bạn một ngày vui.



 
Reply with a quote
Replied by quangthong02 (Hội Viên)
on 2012-11-20 07:27:24.0
Chà chà chà!
Diệu My đúng ra phải là nhà thơ mới đúng chứ nhỉ!!!
Thơ em làm hay và gieo vần đúng luật lắm đó. Hihihi! Không nên xóa. Trong quá tŕnh học, em cứ sửa lại theo ư em, cũng là có một phần đóng góp của mỗi người, để bài học thêm sinh động và ư nghĩa.
lúc trưa, đọc câu hỏi của Dieumy ở topic của nguyentiensan87 mà ḿnh cười cho đến giờ. Đúng là hài thông minh. Dieumy vậy mà chưa thấy thầy Saiho xuất hiện nhỉ?! :-))
 
Reply with a quote
Replied by dieumy (Hội Viên)
on 2012-11-20 08:46:50.0
Hahaha!

Thầy cũng giống Thầy Phutudu rồi, cũng loạn hết với các cô vần DIE rồi. Đó là hài của Dieulinh đâu phải của em. hehehe
 
Reply with a quote

<< Trang trước 1 2 3 4 Trang kế >>

<< Trả Lời >>

Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2022 yhoccotruyen.org