Trang Chính

  Dược Vị

  Toa Thuốc

  Diễn Đàn

  Đăng Nhập

  Đăng Ký

Bạch Cương Tằm (Bombyx batryticatus) 僵蚕


Bạch cương tằm loại xấu (trái) và tốt (phải)

Vị thuốc: Bạch Cương Tằm
Tên khác: Tử lăng, cương tằm, cương trùng, tằm vôi
Tên Latin: Bombyx batryticatus
Tên Pinyin: Jiangcan
Tên tiếng Hoa: 僵蚕
Xuất xứ: Thần Nông Bản Thảo Kinh

Tính vị: Vị mặn, hơi cay, tính bình
Quy kinh: Vào kinh can, phế

Hoạt chất: Chất đạm, lipids, ammonium oxalate

Dược năng: Tán phong đàm, trừ đàm

Liều Dùng: 3 - 10g

Chủ trị:
- Co giật do sốt cao và động kinh dùng Bạch cương tằm với Thiên ma, Ðởm nam tinh và Ngưu hoàng.

- Co giật mạn tính kèm tiêu chảy kéo dài do Tỳ hư dùng Bạch cương tằm với Ðảng sâm, Bạch truật và Thiên ma.

- Trúng phong (đột quị) biểu hiện mắt lác, méo mặt méo miệng dùng Bạch cương tàm phối hợp với Toàn yết và Bạch phụ tử trong bài Khiên Chính Tán.

- Ðau đầu do phong nhiệt và chảy nước mắt: Bạch cương tàm hợp với Kinh giới, Tang diệp và Mộc tặc trong bài Bạch Cương Tàm Tán.

- Da ngứa lở, phát ngứa, ban đỏ, đờm ngược kết báng, đinh nhọt dùng Bạch cương tằm với Thuyền thoái như bài Tiêu Phong Tán.

<< Bản Để In >>

Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2022 yhoccotruyen.org