Trang Chính

  Dược Vị

  Toa Thuốc

  Diễn Đàn

  Đăng Nhập

  Đăng Ký

Đại Giả Thạch (Haematitum) 大赭石

Vị thuốc: Đại Giả Thạch
Tên khác: Giả thạch, Xích thạch, Tu hoàn
Tên Latin: Haematitum
Tên Pinyin: Dazheshi
Tên tiếng Hoa: 大赭石

Tính vị: Vị cay, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh can và tâm

Hoạt chất: Deferric trioxide, aluminum, silicon, magnesium, tin

Dược năng: Bình Can tiềm dương, Giáng khí và cầm nôn, cầm máu

Liều Dùng: 10 - 30g

Chủ trị:
- Trị ợ hơi, nấc, nôn ra đờm, máu do Vị khí nghịch lên.

- Can thận âm hư và Can dương vượng biểu hiện đầu và mắt sưng đau, hoa mắt chóng mặt: Ðại giả thạch phối hợp với Long cốt, Mẫu lệ, Bạch thược, Quy bản và Ngưu tất trong bài Trấn Can Tức Phong Thang.

- Vị khí nghịch biểu hiện nôn và ợ. Ðại giả thạch phối hợp với Tuyền phúc hoa, Gừng tươi và Bán hạ trong bài Tuyên Phúc Ðại Giả Thang.

- Hen do Phế Thận hư: dùng Ðại giả thạch hợp với Nhân sâm và Sơn thù du.

- Xuất huyết do huyết nhiệt (nhiệt bức huyết vong hành) biểu hiện nôn máu và chảy máu cam: Ðại giả thạch hợp với Bạch thược, Trúc nhự và Ngưu bàng tử trong bài Toàn Phúc Đại Giả Thang

- Rong kinh rong huyết biểu hiện hoa mắt, chóng mặt do thiếu máu: Ðại giả thạch hợp với Vũ dư lương, Xích thạch chi, Nhũ hương và Một dược.

Kiêng kỵ:
Ngoại cảm phong hàn và mới bị bệnh nhiệt.

<< Bản Để In >>

Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2022 yhoccotruyen.org