Trang Chính

  Dược Vị

  Toa Thuốc

  Diễn Đàn

  Đăng Nhập

  Đăng Ký

Khiếm Thực (Semen Euryales Ferocis) 芡实

Vị thuốc: Khiếm Thực
Tên khác: Hạt đuôi chồn, Đại khiếm thực, Kê đầu (Đông Dược Học Thiết Yếu), Khiếm thật
Tên Latin: Semen Euryales Ferocis
Tên Pinyin: Qianshi
Tên tiếng Hoa: 芡实
Xuất xứ: Bản Kinh

Tính vị: Vị ngọt, sáp, tính bình
Quy kinh: Vào kinh tỳ và thận

Hoạt chất: Trong Khiếm thực có 4,4% Protid, 0,2% Lipid, 32% Hydrat Carbon, 0,009% Calcium, 0,11% Phosphor, 0,0004% Fe, 0,006% Vitamin C,

Dược năng: Kiện tỳ, chỉ tả, ích thận, bế khí, táo thấp

Liều Dùng: 12 - 20g

Chủ trị:
- Chủ trị ăn không tiêu, đại tiện lỏng, khử thấp ở tỳ. Kiện thận, trị mộng tinh, di tinh, xuất tinh sớm.

- Trị hoạt tinh, di tinh, tiết tinh: Khiếm thực 80g, Liên tu 80g, Liên tử 80g, Long cốt 40g, Mẫu lệ 40g, Sa uyển tật lê 80g, Liên tử tán bột để riêng, nấu làm hồ để trộn với thuốc bột của các vị kia, làm thành hoàn. Ngày uống 16 - 20g (Kim Tỏa Cố Tinh Hoàn ¿ Y Phương Tập Giải).

- Trị mộng tinh, hoạt tinh: Kê đầu nhục (Khiếm thực) 60g, Liên hoa nhụy 30g, Long cốt 60g, Ô mai nhục 60g. Tán bột. Lấy Sơn dược chưng chín, bỏ vỏ. Nghiền nát như cao, trộn thuốc bột làm viên to bằng hạt đậu nhỏ. Mỗi lần uống 30 viên với nước cơm, lúc đói (Ngọc Tỏa Đơn ¿ Lỗ Phủ Cấm phương).

- Trị di tinh, bạch trọc: Khiếm thực, Kim anh tử. Trước hết lấy Khiếm thực gĩa nát, phơi khô, tán bột, trộn với cao Kim anh làm viên. Ngày uống 8-12g (Thủy Lục Nhị Tiên Đơn -Thông Hành).

- Trị đới hạ do thấp nhiệt: Khiếm thực, Hoàng bá, Xa tiền tử, sắc uống (Trung Dược Học).

- Trị đới hạ do Tỳ Thận hư: Khiếm thực, Sơn dược, sắc uống (Trung Dược Học).

- Trị tiêu chảy mạn tính do Tỳ hư: Khiếm thực, Bạch truật, Đảng sâm, Phục linh, sắc uống (Trung Dược Học).

Kiêng kỵ:
Táo bón, tiểu không thông không dùng

<< Bản Để In >>

Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2022 yhoccotruyen.org