Trang Chính

  Dược Vị

  Toa Thuốc

  Diễn Đàn

  Đăng Nhập

  Đăng Ký

Đan Sâm (Radix Salviae Miltiorrhizae) 丹参

Vị thuốc: Đan Sâm
Tên khác: Xích sâm, Huyết sâm, Huyết căn
Tên Latin: Radix Salviae Miltiorrhizae
Tên Pinyin: Danshen
Tên tiếng Hoa: 丹参

Tính vị: Vị đắng, tính hơi hàn
Quy kinh: Vào kinh tâm, tâm bào, can

Hoạt chất: Tanshinone I, tanshinone II, cryptotanshinone, isotanshinone I, isotanshinone II, isocryptotanshinone, miltirone, tanshinol I, tanshinol II, methyl tanshinonate, hydroxytanshinone II, salviol, protocatechuic aldehyde, protocatechuic acid, vitamin E

Dược năng: Trục huyết ứ, hoạt huyết, thanh nhiệt, lên da non, làm thuốc thông kinh, cường tráng

Liều Dùng: 6 - 15g

Chủ trị:
- Được dùng làm thuốc bổ máu, chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh huyết ứ. Theo sách cổ đông y Trung Quốc, Đan sâm độc vị có dược tính tương đương với Tứ Vật Thang gồm Đương quy, Địa hoàng, Xuyên khung, Bạch thược (Nhất vị đan sâm ẩm, cộng đồng tứ vật thang).

- Dùng sống bổ huyết nhiệt, trị mụn nhọt, sang lở. Dùng chín trị kinh nguyệt không đều.

- Huyết ứ bên trong biểu hiện kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng hoặc đau bụng sau đẻ. Ðan sâm phối hợp với ích mẫu, Ðào nhân, Hồng hoa và Ðương qui.

- Khí huyết ứ trệ biểu hiện đau vùng tim, đau bụng hoặc đau vùng thượng vị. Ðan sâm phối hợp với Sa nhân và Ðàn hương trong bài Ðan sâm ẩm.

- Huyết ứ biểu hiện đau mỏi toàn thân hoặc đau khớp. Ðan sâm phối hợp với Ðương qui, Xuyên khung và Hồng hoa.

- Mụn nhọt và sưng nề. Ðan sâm phối hợp với Kim ngân hoa, Liên kiều và Nhũ hương.

- Bệnh có sốt do phong tà xâm nhập dinh phận biểu hiện sốt cao, bứt rứt, dát sần, chất lưỡi đỏ hoặc đỏ thẫm, rêu lưỡi ít. Ðan sâm phối hợp với Sinh địa hoàng, Huyền sâm và Trúc diệp.

- Dinh huyết bất túc kèm theo nội nhiệt biểu hiện hồi hộp đánh trống ngực, bứt rứt và mất ngủ. Ðan sâm phối hợp với Toan táo nhân và Dạ giao đằng.

Kiêng kỵ:
- Không có huyết ứ dùng với sự chỉ dẫn của thầy
thuốc
- Đan sâm kỵ Lilu

<< Bản Để In >>

Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2022 yhoccotruyen.org