Thổ Phục Linh (Rhizoma Smilacis Glabrae) 土茯苓


Thổ phục linh Nam

Thổ phục linh Bắc

Vị thuốc: Thổ Phục Linh
Tên Latin: Rhizoma Smilacis Glabrae
Tên Pinyin: Tufuling
Tên tiếng Hoa: 土茯苓

Tính vị: Vị ngọt, nhạt, tính bình
Quy kinh: Vào kinh can, vị

Hoạt chất: Saponins, tannin, resin

Dược năng: Khử thấp, trừ thấp nhiệt, giải độc

Liều Dùng: 15 - 60g

Chủ trị:
- Trị đau khớp, tiểu đau và đục do thấp nhiệt

- Nhọt độc ở da, nóng da, ngứa da dùng với Bạch tiễn bì

- Thổ phục linh nam: là rễ củ Kim khang hay củ Khúc khắc có tên khoa học là Smilax glabra Roxb. mọc hoang ở khắp VN. Vị thuốc nhìn rất khác với vị Thổ phục linh bắc nhưng cũng cùng thuộc họ Smilax với cây Thổ phục linh bắc và có dược tính tương tự.

Kiêng kỵ:
- Thổ phục linh kỵ trà (chè)


Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2022 yhoccotruyen.org