Tế Tân (Herba Asari) 细辛

Vị thuốc: Tế Tân
Tên Latin: Herba Asari
Tên Pinyin: Xixin
Tên tiếng Hoa: 细辛

Tính vị: Vị cay, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh phế, thận

Hoạt chất: Methyl eugenol, safrole, a-pinene, B-pinene, eucarvone, asarinine, estragole, kakuol

Dược năng: Thông khiếu, phát tán phong hàn, hành thuỷ

Liều Dùng: 1 - 3g

Chủ trị:
- Trị ho tức, nhức đầu (thiên đầu thống), tê nhức khớp xương, đau răng (dùng tươi)

- Đau đầu do phong hàn: dùng Tế tân với Xuyên khung trong bài Xuyên Khung Trà Điều Tán.

- Đau răng do phong hàn: dùng Tế tân với Bạch chỉ

- Đau răng do Vị nhiệt: dùng Tế tân, Thạch cao và Hoàng cầm.

- Đau khớp do phong hàn thấp ngưng trệ: dùng Tế tân với Khương hoạt, Pḥng phong và Quế chi.

- Cảm phong hàn biểu hiện như nghiến răng, sốt, đau đầu và đau toàn thân: dùng Tế tân với Khương hoạt, Pḥng phong trong bài Cửu Vị Khương Hoạt Thang.

- Đàm lạnh xâm nhập phế biểu hiện như hen và ho có đờm nhiều, đờm lỏng: dùng Tế tân với Ma hoàng và Can khương trong bài Tiểu Thanh Long Thang.

- Sổ mũi, chảy nước mũi nhiều, xung huyết mũi và đau đầu: dùng Tế tân với Bạch chỉ, Tân di và Bạc hà.

Độc tính:
Dùng quá liều có thể gây tê ở họng, lưỡi và gây tức ngực

Kiêng kỵ:
Âm hư hỏa vượng không dùng


Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2024 yhoccotruyen.org