Bạch Thược (Radix Paeoniae Lactiflorae) 白芍

Vị thuốc: Bạch Thược
Tên khác: Bạch Thược Dược
Tên Latin: Radix Paeoniae Lactiflorae
Tên Pinyin: Baishao
Tên tiếng Hoa: 白芍
Xuất xứ: Dược Phẩm Hóa Nghĩa Bản

Tính vị: Vị chua, hơi đắng, tính mát
Quy kinh: Vào kinh can, tỳ

Hoạt chất: Paeoniflorin, albiflorin, oxypaeoniflorin, benzoylpaeoniflorin, paeonin, hydroxypaeonifloin

Dược năng: Bình can, dưỡng huyết, liễm âm

Liều Dùng: 3 - 15g

Chủ trị:
- Bạch thược chủ yếu vào tạng can, vị chua có tính thu liễm nên dưỡng can huyết, làm nhu can. Những chứng can dương vượng, can huyết bất túc biểu hiện hoa mắt, chóng mặt, bứt rứt, dễ nổi giận đều có thể dùng Bạch thược.

- Can huyết hư không dưỡng cân khiến chân tay co cứng dùng Bạch thược với Cam thảo.

- Trị các chứng bệnh của phụ nữ trước và sau khi sinh, vùng tim và bụng đầy cứng, trường phong hạ huyết, mụn nhọt, đầu đau, mắt đỏ, hoại tử.

- Trị tỳ hư, bụng đầy, vùng dưới tim đầy cứng, hạ sườn đau, phế cấp trướng nghịch, hen suyễn, mắt dính, can huyết bất túc, dương duy mạch có hàn nhiệt, đái mạch bệnh làm cho bụng đầy đau.


Nội Quy | Góp Ý | © 2009 - 2022 yhoccotruyen.org