Kê Cốt Thảo (Herba Abri Fruticulosi) 鸡骨草
	   
	   
	   
	   
	   Vị thuốc: Kê Cốt Thảo 
       
	   Tên Latin: Herba Abri Fruticulosi 
	   Tên Pinyin: Jigucao 
	   Tên tiếng Hoa: 鸡骨草
	    
	    Tính vị: Vị ngọt nhạt, tính mát
	    Quy kinh: Vào kinh can, thận
	    
	    Dược năng: Thanh nhiệt, lợi tiểu, tán ứ huyết, giảm đau
	    Liều Dùng: 30 - 60g
	    Chủ trị: - Viêm gan cấp và mạn tính, hoàng đản, xơ gan cổ trướng, đau gan
 
 - Viêm nhiễm đường tiết niệu, đái ra máu
 
 - Phong thấp đau nhức xương khớp, đòn ngã tổn thương
 
 - Viêm hạch bạch huyết cổ, rắn cắn
 
 - Nóng sốt vào mùa hạ.
 
 - Rễ được dùng trị ứ huyết, nội thương và làm thuốc thanh lương giải nhiệt.
 
 - Vàng da: Kê cốt thảo 30g, nấu sôi với 8 quả Chà là đỏ.
 
 - Bệnh đường tiết niệu, đái ra máu: Kê cốt thảo 30g, Chó đẻ răng cưa 15g, Bòng bong 10g, nấu nước uống.
	    
	    
	     |