Hương Phụ (Rhizoma Cyperi) 香附
 Thị trường thuốc VN |  |
Vị thuốc: Hương Phụ
Tên khác: Cỏ gấu
Tên Latin: Rhizoma Cyperi
Tên Pinyin: Xiangfu
Tên tiếng Hoa: 香附
Tính vị: Vị cay, hơi đắng, hơi ngọt, tính bình
Quy kinh: Vào kinh can, tam tiêu
Hoạt chất: Beta-pinene, camphene, 1,8-cineole, limonene, p-cymene, cyperene, selinatriene, Beta-selinene, alpha-cyperone, cyperol
Dược năng: Hành can khí, khai uất, điều kinh, giảm đau
Liều Dùng: 4 - 12g
Chủ trị: - Trị kinh nguyệt không đều, chữa các chứng trong thai sản, trừ đờm, tiêu thực, giảm đau, can tỳ bất hòa.
- Can khí uất kết, đau vùng hông sườn và cảm giác tức ở ngực dùng Hương phụ với Sài hồ, Uất kim và Bạch thược.
- Can khí phạm Vị biểu hiện như chướng và đau bụng và thượng vị dùng Hương phụ với Mộc hương, Hương duyên và Phật thủ.
- Vị hàn, khí trệ dùng Hương phụ với Cao lương khương trong bài Lương Phụ Hoàn.
- Can hàn, sưng đau tinh hoàn hoặc thoát vị dùng Hương phụ với Tiểu hồi hương và Ô dược.
- Can khí uất trệ, kinh nguyệt không đều, vú căng và đau dùng Hương phụ với Sài hồ, Đương qui và Xuyên khung.
Kiêng kỵ: Khí suy mà không có uất kết, âm hư, huyết nhiệt không dùng
|